I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
- Biết tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thứa số nguyên tố.
2) Kỹ năng:
Phân tích các số ra thứa số nguyên tố, nắm vững cách tìm ước chung lớn nhất.
3) Thái độ:
Học sinh biết t́m ƯCLN một cách hợp lư trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài tóan thực tế.
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ, thước.
2) Học sinh: Ôn lại cách phân tích một số ra thứa số nguyên tố, dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất
11’
- Nêu ví dụ 1:
+ Tìm các tập hợp Ư(12), Ư(30), ƯC(12, 30).
- Hãy tìm số lớn nhất trong các ước chung của 12 và 30.
Giới thiệu 6 là ước cung lớn nhất của 12 và 30.
- Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
Khẳng định lại.
- Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN.
- Hãy tìm ƯCLN(5, 1)
ƯCLN(12, 30, 1)
- Nêu chú ý SGK trang 55.
- 1 HS lên bảng tìm
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư(30) = {1;2;3;5;6;10;15;30}
ƯC(12,30) = {1;2;3;6}
- Số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 12, 30 là 6.
- Phát biểu:
- Tất cả các ứơc chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12, 30)
ƯCLN(5,1) = 1
ƯCLN(12,30,1) = 1 1/ Ước chung lớn nhất:
Kí hiệu là
ƯCLN(12,30) = 6
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Tuần 11 Tiết 31 Ngày soạn: 3/11/2011 - Ngày dạy: 8/11/2011 §16 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT Có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số Mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? I. Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. - Biết tìm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thứa số nguyên tố. Kỹ năng: Phân tích các số ra thứa số nguyên tố, nắm vững cách tìm ước chung lớn nhất. Thái độ: Học sinh biết t́m ƯCLN một cách hợp lư trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài tóan thực tế. II. Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ, thước. Học sinh: Ôn lại cách phân tích một số ra thứa số nguyên tố, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất 11’ - Nêu ví dụ 1: + Tìm các tập hợp Ư(12), Ư(30), ƯC(12, 30). - Hãy tìm số lớn nhất trong các ước chung của 12 và 30. Giới thiệu 6 là ước cung lớn nhất của 12 và 30. - Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? Khẳng định lại. - Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN. - Hãy tìm ƯCLN(5, 1) ƯCLN(12, 30, 1) - Nêu chú ý SGK trang 55. - 1 HS lên bảng tìm Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư(30) = {1;2;3;5;6;10;15;30} ƯC(12,30) = {1;2;3;6} - Số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 12, 30 là 6. - Phát biểu: - Tất cả các ứơc chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12, 30) ƯCLN(5,1) = 1 ƯCLN(12,30,1) = 1 1/ Ước chung lớn nhất: Kí hiệu là ƯCLN(12,30) = 6 Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. Hoạt động 2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố 20’ - Nêu ví dụ 2: Tìm ƯCLN(36,84,168) - Hãy phân tích các số ra thừa số nguyên tố. - Số nào là thừa số nguyên tố chung của cả 3 số? - Tìm thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất? - Nêu cách tìm: - Tìm hiểu. - 3 HS lên bảng phân tích các số ra thứa số nguyên tố. - Số 2 và số 3 - Số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 2 là 2 Số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 3 là 1 - Chú ý theo dõi. 2/ Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 36 = 22 . 32 84 = 22. 3 . 7 168 = 23 . 3 . 7 ƯCLN(36,84,168) = 22 . 3 = 12 - Vậy muốn t́m ƯCLN của hai hay nhiều số cần thực hiện mấy bước, đó là những bước nào? Khẳng định lại. - Yêu cầu làm ?1 SGK trang 55 theo nhóm nhỏ, trong 3 phút. Yêu cầu nhận xét chéo. Đánh giá. - Yêu cầu làm ?2 SGK trang 55. Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Qua ?2 Giới thiệu chú ý SGK trang 55. - Phát biểu: - Lớp chia 4 nhóm thực hiện ?1 Nhận xét chéo. - Cả lớp làm ?2; 3 HS lên bảng trình bày: Nhận xét. - Chú ý theo dõi. Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện 3 bước sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố Bước 2: Chọn ra các thứa số nguyên tố chung Bước 3: Lập tích các thừa số đă chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm. ?1 12 = 22. 3 30 = 2.3.5 ƯCLN(12,30)=2.3 = 6 ?2 8 = 23 , 9 = 32 ƯCLN(8,9) = 1 8 = 23 12 = 22 . 3 15 = 3.5 ƯCLN(8,12,15) = 1 24 = 23 . 3 16 = 24 8 = 23 ƯCLN(24, 16, 8) = 23 = 8 Hoạt động 3: Củng cố 13’ - Yêu cầu làm1 bài tập 139 SGK trang 56. Tìm ƯCLN của a/ 56 và 140 b/ 24 , 84, 180 c/ 60 và 180 d/ 15 và 19 Gọi 4 Hs lên bảng - Đọc chú ý. 4 Hs lên bảng thực hiện. Kết quả: a/ ƯCLN(56, 140) = 28 b/ ƯCLN(24, 84, 180) = 12 c/ ƯCLN(60, 180) = 60 d/ ƯCLN(15, 19) = 1 Bài tập 139: Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà 1’ - Học kỹ cách tìm ƯCLN. - Làm bài 140, 141, 142 SGK trang 56.
Tài liệu đính kèm: