A. Mục tiêu:
-kiến thức: học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung; hiểu được khái niệm giao của 2 tập hợp
-kỹ năng: học sinh biết tìm ước chung, bội chung của 2 hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp; biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp; biết tìm ƯC và BC trong một số bài tóan đơn giản.
B. Chuẩn Bị của gv và học sinh :
Gv: bảng phụ
C. Tiến trình bài dạy :
1/ Ổn định tổ chức : lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài của lớp ( 1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ :
hs1: phân tích các số 50; 15 ra thừa số nguyên tố? tìm Ư(50)? Ư(15)? Những số nào vừa là ước của 50 vừa là ước của 15?
hs2: Tìm B(4)? b(6)? những số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6?
giáo viên: các số 1và 5 vừa là ước của 50 vừa là ước của 15. Ta nói 1 7 5 là ước chung của 15 và 50. Các số 0;12 . vừa là bội của 4 vừa là bội của 6. Ta nói 0;12 . là bội chung của 4 và 6.
Để rõ hơn thế nào là bội chung, ước chung của một số tiết 30
3/ Bài mới:
TG HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
1/ họat động 1: ước chung
-giáo viên đặt vấn đề: những số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6.
-học sinh làm vdụ: viết Ư(4),Ư(6)
-số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6?
-thế nào là ước chung của 2 số ?
-giáo viên giới thiệu ước chung của 2 số và kí hiệu
-tìm Ư(4); Ư(8); Ư(12)?
-những số nào vừa là ước 4 vừa là ước 8 vừa là ước 12?
giáo viên giới thiệu ước chung của 3 số
-ước chung của 2 hay nhiều số là gì?
-tìm đk của x để x là ước chung của a và b?
-củng cố : ?1
- bảng phụ 1:bài 134 (a,b,c,d)
2/ Họat động 2: bội chung
-giáo viên giới thiệu bội chung của 4 và 6 dựa vào ktra bài cũ
-bội chung của 2 số là gì?
-giáo viên giới thiệu kí hiệu bội chung của 2 số
-tìm đk của x để xBC(4;6)?
-củng cố: ?2
-bảng phụ 2: bài 134 (e,g,h,I)
-giáo viên giới thiệu BC(a,b,c)
3/ Họat động 3: chú ý
-quan sát 3 tập hợp Ư(4);Ư(6);ƯC(4;6) nhận xét:
Tập hợp ƯC(4;6) được tạo thành bởi các phần tử nào của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6)?
-giáo viên giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6)
-giao của 2 tập hợp là gì?
Minh họa bằng hình vẽ: h26/52
-giáo viên giới thiệu khiệu:
-củng cố:điền tập hợp thích hợp vào ô trống:
B(4) =BC(4;6)
-giáo viên ghi vd lên bảng:
A={3;4;6}; B={4;6}
AB={4;6}
X={a;b}; Y={c}
XY=?
-g/viên minh họa bằng h.27;h.28
4/ Họat động 4: củng cố
- ƯC, BC của hai hay nhiều số là gì?
- làm bài 135(a;c)
- bảng phụ 3: điền tên 1 tập hợp thích hợp vào ô trống
a6 và a8a
100x và 40xx .
m3; m5; m7m
- giáo viên thu vài bài kiểm tra.
-học sinh làm nháp
-1 học sinh lên bảng
-học sinh trả lời
-học sinh thảo luận nhóm
-học sinh trả lời
-đọc kết luận sgk.
-học sinh trả lời
học sinh đứng tại chổ trả lời miệng
-học sinh trả lời
-học sinh trả lời
đọc đề; trả lời :
vì 6BC(3, )
nên 6
suy ra {1;2;3;6}
-giải miệng
-học sinh trả lời
học sinh điền
-học sinh làm
-nhắc lại đ/n ƯC và Bc
-2 học sinh lên bảng
-học sinh làm nháp 1/ Ước chung:
ví dụ:
Ư(4)={1;2;4}
Ư(6)={1;2;3;6}
ta có ƯC(4;60={1;2}
Định nghiã: sgk/51
XƯC(a;b) nếu ax; bx
ư ƯC(a,b,c) nếu ax; bx; cx
?1:
· 8ƯC(16;40) vì 168;408
· 8ƯC(32;28) vì 328;288
2/ Bội chung:
vdụ:
B(4)={0;4;8;12;16;20;24; }
B(6)={0;6;12;18;24;30; }
ta có BC(4;6)={0;12;24; .}
xBC(a;b) nếu xa; xb
xBC(a,b,c) nếu xa; xb; xc
3/ chú ý: sgk/52
kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là AB
Ví dụ: sgk
Bài 135:
a/ Ư(6)={1;2;3;6}
Ư(9)={1;3;9}
ƯC(6;9)={1;3}
c/ Ư(4)={1;2;4}
Ư(6)={1;2;3;6}
Ư(8)={1;2;4;8}
ƯC(4;6;8)={1;2}
Tuần: 10 Tiết: 29 Ngày soạn:16/10/08 Người dạy:Phạm văn Danh A. Mục tiêu: -kiến thức: học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung; hiểu được khái niệm giao của 2 tập hợp -kỹ năng: học sinh biết tìm ước chung, bội chung của 2 hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp; biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp; biết tìm ƯC và BC trong một số bài tóan đơn giản. B. Chuẩn Bị của gv và học sinh : Gv: bảng phụ C. Tiến trình bài dạy : 1/ Ổn định tổ chức : lớp báo cáo sĩ số, tình hình học bài, chuẩn bị bài của lớp ( 1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ : hs1: phân tích các số 50; 15 ra thừa số nguyên tố? tìm Ư(50)? Ư(15)? Những số nào vừa là ước của 50 vừa là ước của 15? hs2: Tìm B(4)? b(6)? những số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6? giáo viên: các số 1và 5 vừa là ước của 50 vừa là ước của 15. Ta nói 1 7 5 là ước chung của 15 và 50. Các số 0;12.. vừa là bội của 4 vừa là bội của 6. Ta nói 0;12. là bội chung của 4 và 6. Để rõ hơn thế nào là bội chung, ước chung của một sốà tiết 30 3/ Bài mới: TG HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 1/ họat động 1: ước chung -giáo viên đặt vấn đề: những số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6. -học sinh làm vdụ: viết Ư(4),Ư(6) -số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6? -thế nào là ước chung của 2 số ? -giáo viên giới thiệu ước chung của 2 số và kí hiệu -tìm Ư(4); Ư(8); Ư(12)? -những số nào vừa là ước 4 vừa là ước 8 vừa là ước 12? àgiáo viên giới thiệu ước chung của 3 số -ước chung của 2 hay nhiều số là gì? -tìm đk của x để x là ước chung của a và b? -củng cố : ?1 bảng phụ 1:bài 134 (a,b,c,d) 2/ Họat động 2: bội chung -giáo viên giới thiệu bội chung của 4 và 6 dựa vào ktra bài cũ -bội chung của 2 số là gì? -giáo viên giới thiệu kí hiệu bội chung của 2 số -tìm đk của x để xỴBC(4;6)? -củng cố: ?2 -bảng phụ 2: bài 134 (e,g,h,I) -giáo viên giới thiệu BC(a,b,c) 3/ Họat động 3: chú ý -quan sát 3 tập hợp Ư(4);Ư(6);ƯC(4;6) nhận xét: Tập hợp ƯC(4;6) được tạo thành bởi các phần tử nào của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6)? -giáo viên giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6) -giao của 2 tập hợp là gì? Minh họa bằng hình vẽ: h26/52 -giáo viên giới thiệu khiệu: Ç -củng cố:điền tập hợp thích hợp vào ô trống: B(4) Ç =BC(4;6) -giáo viên ghi vd lên bảng: A={3;4;6}; B={4;6} AÇB={4;6} X={a;b}; Y={c} XÇY=? -g/viên minh họa bằng h.27;h.28 4/ Họat động 4: củng cố ƯC, BC của hai hay nhiều số là gì? làm bài 135(a;c) bảng phụ 3: điền tên 1 tập hợp thích hợp vào ô trống aM6 và aM8àaỴ 100Mx và 40MxàxỴ. mM3; mM5; mM7àmỴ - giáo viên thu vài bài kiểm tra. -học sinh làm nháp -1 học sinh lên bảng -học sinh trả lời -học sinh thảo luận nhóm -học sinh trả lời -đọc kết luận sgk. -học sinh trả lời học sinh đứng tại chổ trả lời miệng -học sinh trả lời -học sinh trả lời đọc đề; trả lời : vì 6ỴBC(3, ) nên 6M suy ra Ỵ{1;2;3;6} -giải miệng -học sinh trả lời học sinh điền -học sinh làm -nhắc lại đ/n ƯC và Bc -2 học sinh lên bảng -học sinh làm nháp 1/ Ước chung: ví dụ: Ư(4)={1;2;4} Ư(6)={1;2;3;6} ta có ƯC(4;60={1;2} Định nghiã: sgk/51 XƯC(a;b) nếu aMx; bMx ư ỴƯC(a,b,c) nếu aMx; bMx; cMx ?1: 8ỴƯC(16;40) vì 16M8;40M8 8ÏƯC(32;28) vì 32M8;28M8 2/ Bội chung: vdụ: B(4)={0;4;8;12;16;20;24;} B(6)={0;6;12;18;24;30;} ta có BC(4;6)={0;12;24;.} xỴBC(a;b) nếu xMa; xMb xỴBC(a,b,c) nếu xMa; xMb; xMc 3/ chú ý: sgk/52 kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là AÇB Ví dụ: sgk Bài 135: a/ Ư(6)={1;2;3;6} Ư(9)={1;3;9} ƯC(6;9)={1;3} c/ Ư(4)={1;2;4} Ư(6)={1;2;3;6} Ư(8)={1;2;4;8} ƯC(4;6;8)={1;2} 4/ Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút ) Học bài theo sgk và vở ghi. Bài tập : 134;136/53
Tài liệu đính kèm: