Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút)
HS1:ƯC của 2 hay nhiều số là gì? X là ƯC của avà b khi nào?
* Tìm Ư(6),U(9), ƯC (6;9)
HS2: BC của 2 hay nhiều số là gì? Xlà BC của a và b khi nào?
* Tìm B(8), B(12), BC (8;12)
GV nhận xét và cho điểm 2 HS.
HS1: Trả lời và giải
* Ư(6)= {1;2;3;6}
Ư(9)= {1;3;9}
ƯC(6;9)= {1;3}
HS2: Trả lời và giải
*B(8)= {0;8;16;24;32 }
B(12)= {0; 12;24;36 }
BC(8;12)= {0; 24; }
HS cả lớp theo dõi, nhận xét
Hoạt đông2: (34 phút) Luyện tập
Tuần :10 Tiết : 30 NS: 28/ 9/ 10 ND:15/10/1000 : LUYỆN TẬP & I/MỤC TIÊU: * Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về ƯC và BC của 2 hay nhiều số. * Kỹ năng: + HS biết tìm bội chung, ước chung , biết tìm giao của hai tập hợp, vận dụng vào bài toán thực tế. * Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, trung thực. II/ KẾT QUẢ MONG ĐỢI: HS t ìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ: Phiếu học tập ,bảng phụ ghi các bài tập.. IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT: GV : GA,SGK,phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập . HS : Tập ghi chép, SGK. Ôn l ại c ác ki ến th ứ đ ã h ọc .đ đ đ. V/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút) HS1:ƯC của 2 hay nhiều số là gì? X là ƯC của avà b khi nào? * Tìm Ư(6),U(9), ƯC (6;9) HS2: BC của 2 hay nhiều số là gì? Xlà BC của a và b khi nào? * Tìm B(8), B(12), BC (8;12) GV nhận xét và cho điểm 2 HS. HS1: Trả lời và giải * Ư(6)= {1;2;3;6} Ư(9)= {1;3;9} ƯC(6;9)= {1;3} HS2: Trả lời và giải *B(8)= {0;8;16;24;32} B(12)= {0; 12;24;36} BC(8;12)= {0; 24;} HS cả lớp theo dõi, nhận xét Hoạt đông2: (34 phút) Luyện tập *Dạng 1: Bài tập 136tr.53 SGK - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em viết 1 tập hợp. - Gọi HS thứ 3 viết tập hợp M là giao của 2 tập hợp A và B? *Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của 2 tập hợp. - Gọi HS thứ 4 dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? nhắc lại thế nào là tập hợp con là một tập hợp. Bài tập 136tr.53 SGK HS :đọc đề bài A = {0; 6; 12; 18; 24;30; 36} B = {0; 9; 18; 27; 36} M = A Ç B= {0; 18; 36} MA, M B - GV dùng bảng phụ. Cho cả lớp làm trên bảng con. Kiểm tra bài làm của 1 ® 5 em nhận xét, cho điểm. Bổ sung e) Tìm giao của 2 tập hợp N và N*. Bài 175 SBT HS đọc đề bài. GV nhận xét, chấm điểm bài làm của 1 ® 3 HS. Dạng 2: *Bài 138tr.53 SGK. GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề. Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng A 4 b 6 c 8 - GV: cử đại diện một nhóm lên điền kết quả trên bảng phụ. - GV có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập này. Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được.? - Trên các cách chia trên, cách chia nào có số út và số vở ở trên mỗi phần thưởng là ít nhất? Bài tập 137tr.53 SGK a) A Ç B = {cam, chanh} b) A ÇB là tập hợp các HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp. c) AÇB = B d) AÇB = f e) NÇN* = N* HS làm bài trên bảng con. Bài 175 SBT a) A có: 11 + 5 = 10 (phần tử) B có : 7 + 5 = 12 (phần tử) AÇB có 5 phần tử. b) Nhóm HS đó có: 11 + 5 + 7 = 23 (người) *Bài 138tr.53 SGK. - HS đọc đề bài - Hoạt động theo nhóm học tập - Các nhóm kiểm tra bài làm Cách chia a và c thực hiện được. Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 c 8 3 4 * Bài tập chép: Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ số sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ? Số cách chia tổ là số ưc của 24 và 18. Ưc (24; 18) {1; 2; 3; 6} Vậy có 4 cách chia tổ. Cách chia thành 6 tổ thì có HS ít nhất ở mỗi tổ. (24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS) Vậy: Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1phút) Xem lại các bài tập đã sửa. BT: Tìm ước của 12,30; ƯC cuả 12 và 30 Làm bài tập 112,117 SBT Xem trước bài “ÖÔÙC CHUNG LÔÙN NHAÁT”
Tài liệu đính kèm: