A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS củng cố và khắc sâu kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm ước chung và bội chung. Tìm giao của hai tập hợp.
HS biết cách tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản
3. Thỏi độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi tìm ước chung và bội chung
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
1. Thầy : Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu.
2. Trò : Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút .
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức (1phút):
II. Bài cũ(6phút) : Lớp 6A: Thu Hà;Hiền
Nội dung kiểm tra Cỏch thức thực hiện
HS 1: làm BT 169 a (SBT)
HS2: làm BT 170 a (SBT)
Gọi một học sinh lờn bảng trả lời cõu hỏi và làm bài tập
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (3phút):
Tiết trước các em được biết cách tìm ước chung sủa hai hay nhiều số và tìm bội chung của hai hay nhiều số. Để giúp các em nắm vững nội dung kiến thức và tìm nhanh được ước chung và bội chung của một số bài học hôm nay.
2 .Trển khai
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(5phút): Ôn lại cách tìm giao của hai tập hợp, ước chung của một số
H1-1: đọc nội dung của bài toán
Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.
G1-1:Gọi HS viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B.
Thế nào là giao của hai tập hợp
Thế nào là tập hợp con.
Hoạt động 2(7phút): Ôn lại cách tìm giao của hai tập hợp, tập hợp rỗng.
H2-1: đọc nội dung của bài toán
? Vận dụng kiến thức nào để giải BT
GV yêu cầu hs làm vào giấy trong.
? Giao của hai tập hợp là gì?
Hoạt động 3(7phút):
H3-1: đọc nội dung BT 175
G3-1: đưa hình vẽ lên máy chiếu
HS đọc nội dung đề bài
G3-2: nhận xét chấm bài HS.
Hoạt động 4(5phút): Dạng BT ứng dụng thực tế.
G4-1: treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài.
G4-2: cử đại diện một nhóm lên điền kết quả trên bảng phụ.
? Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, mà cách chia b không thực hiện được?
? Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất?
Hoạt động 5(5phút): G5-1: đưa ra nội dung BT
Yêu cầu HS đọc nội dung bài toán
? Đây là dạng BT nào.
? Vận dụng kiến thức nào để giải
? Có bao nhiêu cách chia đều số nam và số nữ đều cho mỗi tổ theo yêu cầu của bài toán
1. BT 136/53:
A = {0, 6; 12; 24; 30; 36 }
B = {0; 9; 18; 27; 36}
M = {0; 18; 36}
M A, M B.
2. BT 137/53:
a. A B = {Cam; chanh}.
b. A B là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp.
c. A B = B.
d. A B = .
e. N N* = N*.
3. BT 175/SBT:
a. A có: 11 + 5 = 16 (phần tử)
P có: 7 + 5 = 12 (phần tử)
A P có 5 phần tử.
b. Nhóm HS đó có:
11 + 5 + 7 = 23 người.
4. BT 138/53:
Cách chia a và c thực hiện được.
Cách
chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
*
*
c
8
3
4
5. BT: Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ.
Số cách chia tổ là ƯC (18, 24)
ƯC(18, 24) = {1; 2; 3; 6}.
Vậy có 4 cách chia tổ
Cách chia thành 6 tổ thì có ít nhất ở mỗi tổ:
(24 : 6) + ( 18 : 6) = 7 ( HS)
Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ
Tiết 30: Luyện tập Ngày soạn 1/11/2008 Ngày dạy: A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS củng cố và khắc sâu kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm ước chung và bội chung. Tìm giao của hai tập hợp. HS biết cách tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản 3. Thỏi độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi tìm ước chung và bội chung B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị: Thầy : Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu. 2. Trò : Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút . D. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức (1phút): II. Bài cũ(6phút) : Lớp 6A: Thu Hà;Hiền Nội dung kiểm tra Cỏch thức thực hiện HS 1: làm BT 169 a (SBT) HS2: làm BT 170 a (SBT) Gọi một học sinh lờn bảng trả lời cõu hỏi và làm bài tập III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (3phút): Tiết trước các em được biết cách tìm ước chung sủa hai hay nhiều số và tìm bội chung của hai hay nhiều số. Để giúp các em nắm vững nội dung kiến thức và tìm nhanh được ước chung và bội chung của một số bài học hôm nay.. 2 .Trển khai Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1(5phút): Ôn lại cách tìm giao của hai tập hợp, ước chung của một số H1-1: đọc nội dung của bài toán Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp. G1-1:Gọi HS viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B. Thế nào là giao của hai tập hợp Thế nào là tập hợp con. Hoạt động 2(7phút): Ôn lại cách tìm giao của hai tập hợp, tập hợp rỗng. H2-1: đọc nội dung của bài toán ? Vận dụng kiến thức nào để giải BT GV yêu cầu hs làm vào giấy trong. ? Giao của hai tập hợp là gì? Hoạt động 3(7phút): H3-1: đọc nội dung BT 175 G3-1: đưa hình vẽ lên máy chiếu HS đọc nội dung đề bài G3-2: nhận xét chấm bài HS. Hoạt động 4(5phút): Dạng BT ứng dụng thực tế. G4-1: treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài. G4-2: cử đại diện một nhóm lên điền kết quả trên bảng phụ. ? Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, mà cách chia b không thực hiện được? ? Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất? Hoạt động 5(5phút): G5-1: đưa ra nội dung BT Yêu cầu HS đọc nội dung bài toán ? Đây là dạng BT nào. ? Vận dụng kiến thức nào để giải ? Có bao nhiêu cách chia đều số nam và số nữ đều cho mỗi tổ theo yêu cầu của bài toán 1. BT 136/53: A = {0, 6; 12; 24; 30; 36 } B = {0; 9; 18; 27; 36} M = {0; 18; 36} Mè A, M è B. 2. BT 137/53: a. A ầB = {Cam; chanh}. b. A ầB là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp. c. A ầB = B. d. A ầB = ặ. e. N ầ N* = N*. 3. BT 175/SBT: a. A có: 11 + 5 = 16 (phần tử) P có: 7 + 5 = 12 (phần tử) A ầP có 5 phần tử. b. Nhóm HS đó có: 11 + 5 + 7 = 23 người. 4. BT 138/53: Cách chia a và c thực hiện được. Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 * * c 8 3 4 5. BT: Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ. Số cách chia tổ là ƯC (18, 24) ƯC(18, 24) = {1; 2; 3; 6}. Vậy có 4 cách chia tổ Cách chia thành 6 tổ thì có ít nhất ở mỗi tổ: (24 : 6) + ( 18 : 6) = 7 ( HS) Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ IV. Củng cố (3phút): - Nhắc lại cách giải các BT - Tìm ƯC (16, 24), BC (16, 24) V. Dặn dò (3phút): - Xem lại bài, các Bt đã giải. - Làm BT tương tự SBT - Xem trước bài ƯCLN. Rỳt kinh nghiệm................................................................................................. ...........................................................................................
Tài liệu đính kèm: