I - Mục tiêu
1- Kiến thức :
ã HS được củng cố ĐN ước chung và bội chung , giao của hai tập hợp
2 - Kĩ năng :
ã Biết áp dụng tìm ƯC, BC, giao của hai tập hợp.
3 - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài tập
II - Chuẩn bị :
ã HS : Sách giáo khoa và SBT, ôn tập các kiến thức
ã GV : SGK, SBT
III - Phương pháp : Củng cố, ôn tập
II - Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp : Sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ : 15 phút
HS 1 : Tìm Ư(6) ; Ư(9) ; ƯC(6; 9)
HS2 : Tìm Ư(7) ; Ư( 8) ; ƯC(7; 8)
HS3 : Tìm ƯC( 4; 6; 8 )
Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 30 luyện tập I - Mục tiêu 1- Kiến thức : HS được củng cố ĐN ước chung và bội chung , giao của hai tập hợp 2 - Kĩ năng : Biết áp dụng tìm ƯC, BC, giao của hai tập hợp. 3 - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài tập II - Chuẩn bị : HS : Sách giáo khoa và SBT, ôn tập các kiến thức GV : SGK, SBT III - Phương pháp : Củng cố, ôn tập II - Hoạt động dạy học ổn định lớp : Sĩ số : Kiểm tra bài cũ : 15 phút HS 1 : Tìm Ư(6) ; Ư(9) ; ƯC(6; 9) HS2 : Tìm Ư(7) ; Ư( 8) ; ƯC(7; 8) HS3 : Tìm ƯC( 4; 6; 8 ) Bài mới HĐ 1 : Luyện tập ( 30 phút ) Hãy viết tập hợp A và B ? Gọ M = A ầ B, hãy xác định phần tử của tập M ? ? Dùng kí hiệu è thể hiện mối quan hệ giữa A,B với M ? Giao của hai tập hợp là gì ? ? Phần tử trong tập hợp giao phải thoả mãn điều kiện gì ? ? Một số ∶ 10 có ∶ 5 ? vì sao ? ? A ầ B có bao nhiệu phần tử ? Cho HS thảo luận nhóm ? Muốn cia 24 bút, 32 vở thành những phần thưởng như nhau, mỗi phần thưởng gồm có cả bút và vở thì số phần thưởng phải thoả mãn ĐK gì ? GV vữ sơ đồ ven để hướng dẫn H/s HS1 : Viết Tập hợp A HS2 : Viết tập hợp B Xác định tập hợp M HS làm b, Trả lời Phần tử phải thuộc cả hai tập hợp HS lên bảng làm và GV chữa Có vì 10 = 2.5 Có 5 phẩn tử HS hoạt động nhóm ƯC( 24; 32 ) HS quan sát và tìm hiểu bài làm Bài tập 136 ( SGK - 53 ) A = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36 } B = { 0; 9; 18; 27; 36 } a) M = A ầ B = { 0; 18; 36 } b) M è A ; M è B Bài tập 137 ( SGK - 53 ) a) A ầ B = { Cam; chanh } b ) A là h/s giỏi văn B là H/s giỏi toán A ầ B = { Là tập hợp HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán } c) A ∶ 5 ; B ∶ 10 A ầ B = B d) A là tập hợp các chữ số chẵn B là tập hợp các chữ số lẻ A ầ B = f Bài tập 138 ( SGK - 54 ) Với 24 bút bi; 32 quyển vở ta có bảng sau : a 4 6 8 b 6 6 c 8 3 4 Bài tập 175 ( SBT - 23 ) a) Tập hợp A có 11 + 5 = 16 phần tử b) Tập hợp B có 7 + 5 = 12 phần tử A ầ B có 5 phần tử HĐ 2 : Củng cố , dặn dò ( 2 phút ) - Xem lại các bài đã chữa, ôn lịa các kiến thức và học - Đọc trước bài Ước chung lớn nhất - BVN : 170 ; 172; 175 ( SBT - 23 )
Tài liệu đính kèm: