Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30, Bài 16: Ước chung và bội chung (tiếp theo) - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30, Bài 16: Ước chung và bội chung (tiếp theo) - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ướ chung và bội chung của hai hay nhiều số.

Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao củâhi tập hợp.

Vận dụng vào các bài toán thực tê.

II. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph)

HS1: ƯC của 2 hay nhiều số là gì?

 ƯC(a;b) khi nào? BT 169(a); 170 (a) SBT

HS2: BC của 2 hay nhiều số là gì? ƯC(a;B) khi nào? BT 169(b); 170(b) SBT

Hoạt động 2. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP (34 ph)

Dạng 1. Các bài toán liên quan đến tập hợp.

Bài 136 SGK

Bài 137 SGK.

e) Tìm giao của 2 tập hợp N và N*

Bài 175 SBT. A

 P

Dạng 2. Bài 138 SGK

Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng

a 4

b 6

c 8

Cho HS lên bảng điền

? Tại sao cachs chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được?

Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất?

BT: Một lớp có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổlà như nhau? Cách chia nào cos số HS ít nhất ở mỗi tổ?

Bài 136.

A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}

B = {0; 9; 18; 27; 36}

 = {0; 18; 36}

Bài 137.

a) = {cam, chanh}

b) là tập hợp các học sinh vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp

c) = B

d)

e)

Bài 175.

a) A có: 11 + 5 = 16 (phần tử)

P có: 7 + 5 = 12 (phần tử)

 có 5 phần tử

b) Nhóm HS đó có:

11 + 5 + 7 = 23 (người)

Bài 138.

Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng

a 4 6 8

b 6

c 8 3 4

HS: Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18

ƯC(24;18) = {1; 2; 3; 6}

Vậy có 4 cách chia tổ.

Cách chia thành 6 tổ thì có số HS ít nhất ở mỗi tổ.

(24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS)

Mỗi tổ có 4 nam và 3 nữ?

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 242Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30, Bài 16: Ước chung và bội chung (tiếp theo) - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 4, ngày 29 tháng 10 năm 2009.
Tiết 30. 	§16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG (Tiếp theo)
MỤC TIÊU:
HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ướ chung và bội chung của hai hay nhiều số.
Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao củâhi tập hợp.
Vận dụng vào các bài toán thực tê.
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph)
HS1: ƯC của 2 hay nhiều số là gì?
ƯC(a;b) khi nào? BT 169(a); 170 (a) SBT
HS2: BC của 2 hay nhiều số là gì? ƯC(a;B) khi nào? BT 169(b); 170(b) SBT
Hoạt động 2. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP (34 ph)
Dạng 1. Các bài toán liên quan đến tập hợp.
Bài 136 SGK
Bài 137 SGK. 
e) Tìm giao của 2 tập hợp N và N*
Bài 175 SBT. A
 P 
Dạng 2. Bài 138 SGK
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
b
6
c
8
Cho HS lên bảng điền
? Tại sao cachs chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được?
Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất?
BT: Một lớp có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổlà như nhau? Cách chia nào cos số HS ít nhất ở mỗi tổ?
Bài 136.
A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B = {0; 9; 18; 27; 36}
 = {0; 18; 36}
Bài 137.
a) = {cam, chanh}
b) là tập hợp các học sinh vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp
c) = B
d) 
e) 
Bài 175.
a) A có: 11 + 5 = 16 (phần tử)
P có: 7 + 5 = 12 (phần tử)
 có 5 phần tử
b) Nhóm HS đó có:
11 + 5 + 7 = 23 (người)
Bài 138.
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
c
8
3
4
HS: Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18
ƯC(24;18) = {1; 2; 3; 6}
Vậy có 4 cách chia tổ.
Cách chia thành 6 tổ thì có số HS ít nhất ở mỗi tổ.
(24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS)
Mỗi tổ có 4 nam và 3 nữ?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại bài học
Làm bài tập 171, 172 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 30.doc.doc