I. MỤC TIÊU:
HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ướ chung và bội chung của hai hay nhiều số.
Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao củâhi tập hợp.
Vận dụng vào các bài toán thực tê.
II. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph)
HS1: ƯC của 2 hay nhiều số là gì?
ƯC(a;b) khi nào? BT 169(a); 170 (a) SBT
HS2: BC của 2 hay nhiều số là gì? ƯC(a;B) khi nào? BT 169(b); 170(b) SBT
Hoạt động 2. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP (34 ph)
Dạng 1. Các bài toán liên quan đến tập hợp.
Bài 136 SGK
Bài 137 SGK.
e) Tìm giao của 2 tập hợp N và N*
Bài 175 SBT. A
P
Dạng 2. Bài 138 SGK
Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng
a 4
b 6
c 8
Cho HS lên bảng điền
? Tại sao cachs chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được?
Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất?
BT: Một lớp có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổlà như nhau? Cách chia nào cos số HS ít nhất ở mỗi tổ?
Bài 136.
A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
B = {0; 9; 18; 27; 36}
= {0; 18; 36}
Bài 137.
a) = {cam, chanh}
b) là tập hợp các học sinh vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp
c) = B
d)
e)
Bài 175.
a) A có: 11 + 5 = 16 (phần tử)
P có: 7 + 5 = 12 (phần tử)
có 5 phần tử
b) Nhóm HS đó có:
11 + 5 + 7 = 23 (người)
Bài 138.
Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng
a 4 6 8
b 6
c 8 3 4
HS: Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18
ƯC(24;18) = {1; 2; 3; 6}
Vậy có 4 cách chia tổ.
Cách chia thành 6 tổ thì có số HS ít nhất ở mỗi tổ.
(24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS)
Mỗi tổ có 4 nam và 3 nữ?
Thứ 4, ngày 29 tháng 10 năm 2009. Tiết 30. §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG (Tiếp theo) MỤC TIÊU: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ướ chung và bội chung của hai hay nhiều số. Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao củâhi tập hợp. Vận dụng vào các bài toán thực tê. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph) HS1: ƯC của 2 hay nhiều số là gì? ƯC(a;b) khi nào? BT 169(a); 170 (a) SBT HS2: BC của 2 hay nhiều số là gì? ƯC(a;B) khi nào? BT 169(b); 170(b) SBT Hoạt động 2. TỔ CHỨC LUYỆN TẬP (34 ph) Dạng 1. Các bài toán liên quan đến tập hợp. Bài 136 SGK Bài 137 SGK. e) Tìm giao của 2 tập hợp N và N* Bài 175 SBT. A P Dạng 2. Bài 138 SGK Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 b 6 c 8 Cho HS lên bảng điền ? Tại sao cachs chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được? Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? BT: Một lớp có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổlà như nhau? Cách chia nào cos số HS ít nhất ở mỗi tổ? Bài 136. A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36} B = {0; 9; 18; 27; 36} = {0; 18; 36} Bài 137. a) = {cam, chanh} b) là tập hợp các học sinh vừa giỏi văn, vừa giỏi toán của lớp c) = B d) e) Bài 175. a) A có: 11 + 5 = 16 (phần tử) P có: 7 + 5 = 12 (phần tử) có 5 phần tử b) Nhóm HS đó có: 11 + 5 + 7 = 23 (người) Bài 138. Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 c 8 3 4 HS: Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18 ƯC(24;18) = {1; 2; 3; 6} Vậy có 4 cách chia tổ. Cách chia thành 6 tổ thì có số HS ít nhất ở mỗi tổ. (24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS) Mỗi tổ có 4 nam và 3 nữ? HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại bài học Làm bài tập 171, 172 SBT
Tài liệu đính kèm: