Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2006-2007

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2006-2007

I. Mục tiêu bài học

- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.

- Biết đọc và viết số La Mã không quá 30, thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong viẹc ghi số và tính toán.

- Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hoợp tác trong học tập.

II. Phương tiện dạy học

- GV : Bảng phụ, thước.

- HS : Bnảg nhóm, thước.

III.Tiến trình

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1 : Bài Cũ

Bài 7c SGK/8

Ở các lớp cấp I chúng ta đã biết dùng các chữ số để ghi một số bất kì

Hoạt động 2: Số và Chữ Số

Vậy để viết một số tự nhiên bất kì ta thường dùng bao nhiêu chữ số ? đó là các chữ số nào ?

VD ?

Khi ta viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường ghi tách ra như thế nào ? Từ đâu qua đâu ?

VD: Cho số 3452

Số trăm ?

Chữ số hàng trăm?

Số chục?

Chữ số hàng chục

Các chữ số ?

( Để tìm số tram, số chục, ta tính từ chữ số hàng tương ứng sang bên trái)

Hoạt động 3: Hệ thập phân

Hệ thập phân là hệ ghi số như thế nào ?

Mỗi chữ số ở một vị trí khác nhau thì giá trị của nó như thế nào ?

?. Cho học sinh trả lời tại chỗ

Ngoài các ghi số như trên ta còn có cách ghi số nào khác không ?

Hoạt động 4: Số La Mã

GV : Giới thiệu sơ lược về số La Mã và các kí hiệu ghi số La mã

- Sử dụng bảng phụ và giới thiệu cho học sinh các thêm số để có các số La Mã từ 11 đế 30

- Các chữ số I, X có thể được viết mấy lần một lúc ?

Ta thấy cách ghi số theo hệ La Mã như thế nào ?

Cho học sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết”

Hoạt động 5: Củng cố

-GV treo bảng phụ bài 11 cho học sinh lên điền

-Cho học sinh thực hiện bài 13 Sgk/10

B = { 13, 14, 15 }

Ta dùng muời chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

Số 123, 2587, 123456,

Tách thành từng nhóm ba chữ số từ phải sang trái

34

4

345

5

3, 4, 5, 2

Cũng khác nhau

a. 999

b. 987

Cách ghhi số La Mã

Ba lần

Không thuận tiện

a. 14, 4, 142, 2

b. 23, 3, 230, 0

a. 1000

b. 1023

1. Số và chữ số

- Ta thường dùng muời chữ số để ghi bất kì một số tự nhiên nào

VD Số 123, 2587, 123456,

Chú ý: < sgk/="" 9="">

2. Hệ thập phân

* Trong hệ thập phân cứ muời dơn vị ở một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.

VD : 333 = 300 + 30 + 3

 = a . 10 + b

 = a . 100 + b . 10 + c

Chú ý : Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số

Kí hiệu : chỉ số tự nhiên có ba chữ số.

?.

3. Chú ý:

Trong thực tế ta còn sử dụng số La Mã để ghi số

 Bảng giá trị mười số La Mã đầu tiên.

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

- Đối với các chữ số : I, X không được viết quá ba lần.

VD: 28 = XXVIII

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 4 /9/06
Dạy : 9 /9/06	Tiết 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu bài học 
- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
- Biết đọc và viết số La Mã không quá 30, thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong viẹc ghi số và tính toán.
- Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hoợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học 
- GV : Bảng phụ, thước.
- HS : Bnảg nhóm, thước.
III.Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Bài Cũ
Bài 7c SGK/8
Ở các lớp cấp I chúng ta đã biết dùng các chữ số để ghi một số bất kì
Hoạt động 2: Số và Chữ Số
Vậy để viết một số tự nhiên bất kì ta thường dùng bao nhiêu chữ số ? đó là các chữ số nào ?
VD ?
Khi ta viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta thường ghi tách ra như thế nào ? Từ đâu qua đâu ?
VD: Cho số 3452
Số trăm ?
Chữ số hàng trăm?
Số chục?
Chữ số hàng chục
Các chữ số ? 
( Để tìm số tram, số chục, ta tính từ chữ số hàng tương ứng sang bên trái)
Hoạt động 3: Hệ thập phân
Hệ thập phân là hệ ghi số như thế nào ?
Mỗi chữ số ở một vị trí khác nhau thì giá trị của nó như thế nào ?
?. Cho học sinh trả lời tại chỗ
Ngoài các ghi số như trên ta còn có cách ghi số nào khác không ?
Hoạt động 4: Số La Mã
GV : Giới thiệu sơ lược về số La Mã và các kí hiệu ghi số La mã
- Sử dụng bảng phụ và giới thiệu cho học sinh các thêm số để có các số La Mã từ 11 đế 30
- Các chữ số I, X có thể được viết mấy lần một lúc ?
Ta thấy cách ghi số theo hệ La Mã như thế nào ?
Cho học sinh đọc phần “ Có thể em chưa biết”
Hoạt động 5: Củng cố
-GV treo bảng phụ bài 11 cho học sinh lên điền
-Cho học sinh thực hiện bài 13 Sgk/10
B = { 13, 14, 15 }
Ta dùng muời chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Số 123, 2587, 123456, 
Tách thành từng nhóm ba chữ số từ phải sang trái
34
4
345
5
3, 4, 5, 2
Cũng khác nhau
999
987
Cách ghhi số La Mã
Ba lần
Không thuận tiện
14, 4, 142, 2
23, 3, 230, 0 
a. 1000
b. 1023
1. Số và chữ số
- Ta thường dùng muời chữ số để ghi bất kì một số tự nhiên nào
VD Số 123, 2587, 123456, 
Chú ý: 
2. Hệ thập phân
* Trong hệ thập phân cứ muời dơn vị ở một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
VD : 333 = 300 + 30 + 3
 = a . 10 + b
 = a . 100 + b . 10 + c
Chú ý : Kí hiệu chỉ số tự nhiên có hai chữ số
Kí hiệu : chỉ số tự nhiên có ba chữ số.
?. 
3. Chú ý:
Trong thực tế ta còn sử dụng số La Mã để ghi số 
 Bảng giá trị mười số La Mã đầu tiên.
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
- Đối với các chữ số : I, X không được viết quá ba lần.
VD: 28 = XXVIII
 Hoạt động 6: Dăïn Dò
Về học kĩ lí thuyết, xem lại cách ghi số, phân biệt được số và chữ số
Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học
?. Số phần tử của một tập hợp là gì
?. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử
?. Tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp là một tập hợp như thế nào 
BTVN : 12, 14, 15 Sgk/ 10

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET3.doc