A. Mục tiêu :
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân . Giá trị của mỗi chữ số tùy thuộc vào vị trí .
- Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
- Rèn kỹ năng đọc và viết số tự nhiên ; biết ký hiệu số tự nhiên ; biết ký hiệu số tự nhiên 2,3 chữ số dạng tổng quát.
B. Chuẩn bị của GV và HS :
- GV: Bảng phụ các chữ số La mã.
- HS: Thực hiện theo hướng dẫn ở tiết trước.
C. Tiến trình bài dạy :
I. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- HS (Khá) : giải BT 7/8
- HS (TB) :giải BT 10/8
GV: Để viết các phần tử của các tập hợp ở BT7 và các số ở bài tập 10 chúng ta đã sử dụng các chữ số nào? Từ đó vào bài mới . HS1: làm BT 7 SGK
HS2 làm BT 10 SGK
HS khác nhận xét.
II. Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Số và chữ số :
- Gọi một hs trả lời câu hỏi thêm lúc KT
- Để ghi mọi số tự nhiên , ta phải dùng các chữ số nào ?
- GVKL lại 1 lần nữa
- Mỗi số sau đây có bao nhiêu chữ số : 5 ; 28; 317; 4269 .Một số tự nhiên có bao nhiêu chữ số ?
* Chú ý :
-GV đọc số năm triệu bảy trăm mười ba nghìn bốn trăm sáu mươi
-> Học sinh đọc phần chú ý 1 SGK/9
=> Sữa chữa cách ghi .
-Số 3895 gồm những chữ số nào
-Số tròn trăm của số 3895 là bao nhiêu ?
-Hỏi tương tự đối với số chục
-Hãy tìm chữ số hàng chục , chữ số hàng trăm . của số 3895
-Giải BT 11b/10 SGK
2 . Hệ thập phân :
- GV đưa ví dụ số : 289 và hỏi
+Nếu thêm một đơn vị ta sẽ được số nào ?
+Chữ số hàng chục đã thay đổi thế nào ?
+GVKL như sách giáo khoa .
- Số 444 gồm mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ?
444 : gồm 4 trăm ; 4chục ; 4 đơn vị
->KL : giá trị của mỗi chữ số tùy thuộc vào vị trí .
-GV giới thiệu dạng tổng quát của số có 2 chữ số ; 3 chữ số
ab = a.10 + b
abc = ?
3. Số La Mã :
- Gọi học sinh viết các số La Mã từ 1 đến 10 :
XI ; XII ; XIII; XIV ; V ; VI ; VII ; VIII ; IX ; XX
11 ; 12 ; 13 ; 14 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9; 20
- GV viết thêm bên trái mỗi chữ số
. 1 chữ số X cho học sinh đọc giá trị mỗi số mới => GVKL
. 2 chữ số X Hs đọc giá trị
- GV giới thiệu cách tính giá trị của số La Mã
KL “ giá trị của mỗi chữ số không phụ thuộc vào vị trí .
- HS đọc các số : XIV ; XXVII ; XXIX
-Phải dùng các chữ số : 0;1;2;3;4;5 (BT7) ;0;1;4;5;6;9 (BT10)
-Để ghi mọi số tự nhiên ta phải dùng các chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 .
-Một số tự nhiên có thể có 1;2;3; . chữ số
1 HS ghi trên bảng 5713460
-
Gồm các chữ số 3,8,9,5
- 38 trăm.
- Chữ số hàng chục : 9
- Chữ số hàng trăm : 8
- Học sinh trả lời :
14 trăm :chữ số hàng trăm 4
142 chục, chữ số hàng chục 2.
-289 +1= 290
- Tăng lên 1 .
-Gồm bốn trăm ; bốn chục ; bốn đơn vị .
444 = 4.100 + 4.10 + 4 .
abc = 100.a + 10.b +c
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
. 11; 12 ; 13 ; . 20 .
. XIV = 14 ; XXVII = 27 ; XXIX = 29
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3 : GHI SỐ TỰ NHIÊN. A. Mục tiêu : - HS hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân . Giá trị của mỗi chữ số tùy thuộc vào vị trí . - Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 . - Rèn kỹ năng đọc và viết số tự nhiên ; biết ký hiệu số tự nhiên ; biết ký hiệu số tự nhiên 2,3 chữ số dạng tổng quát. B. Chuẩn bị của GV và HS : GV: Bảng phụ các chữ số La mã. HS: Thực hiện theo hướng dẫn ở tiết trước. C. Tiến trình bài dạy : I. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS (Khá) : giải BT 7/8 - HS (TBù) :giải BT 10/8 GV: Để viết các phần tử của các tập hợp ở BT7 và các số ở bài tập 10 chúng ta đã sử dụng các chữ số nào? Từ đó vào bài mới . HS1: làm BT 7 SGK HS2 làm BT 10 SGK HS khác nhận xét. II. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Số và chữ số : - Gọi một hs trả lời câu hỏi thêm lúc KT - Để ghi mọi số tự nhiên , ta phải dùng các chữ số nào ? - GVKL lại 1 lần nữa - Mỗi số sau đây có bao nhiêu chữ số : 5 ; 28; 317; 4269 .Một số tự nhiên có bao nhiêu chữ số ? * Chú ý : -GV đọc số năm triệu bảy trăm mười ba nghìn bốn trăm sáu mươi -> Học sinh đọc phần chú ý 1 SGK/9 => Sữa chữa cách ghi . -Số 3895 gồm những chữ số nào -Số tròn trăm của số 3895 là bao nhiêu ? -Hỏi tương tự đối với số chục -Hãy tìm chữ số hàng chục , chữ số hàng trăm .. của số 3895 -Giải BT 11b/10 SGK 2 . Hệ thập phân : - GV đưa ví dụ số : 289 và hỏi +Nếu thêm một đơn vị ta sẽ được số nào ? +Chữ số hàng chục đã thay đổi thế nào ? +GVKL như sách giáo khoa . - Số 444 gồm mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ? 444 : gồm 4 trăm ; 4chục ; 4 đơn vị ->KL : giá trị của mỗi chữ số tùy thuộc vào vị trí . -GV giới thiệu dạng tổng quát của số có 2 chữ số ; 3 chữ số ab = a.10 + b abc = ? 3. Số La Mã : - Gọi học sinh viết các số La Mã từ 1 đến 10 : XI ; XII ; XIII; XIV ; V ; VI ; VII ; VIII ; IX ; XX 11 ; 12 ; 13 ; 14 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9; 20 - GV viết thêm bên trái mỗi chữ số . 1 chữ số X Õ cho học sinh đọc giá trị mỗi số mới => GVKL . 2 chữ số X Õ Hs đọc giá trị - GV giới thiệu cách tính giá trị của số La Mã Õ KL “ giá trị của mỗi chữ số không phụ thuộc vào vị trí . - HS đọc các số : XIV ; XXVII ; XXIX -Phải dùng các chữ số : 0;1;2;3;4;5 (BT7) ;0;1;4;5;6;9 (BT10) -Để ghi mọi số tự nhiên ta phải dùng các chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 . -Một số tự nhiên có thể có 1;2;3; ... chữ số 1 HS ghi trên bảng 5713460 - Gồm các chữ số 3,8,9,5 - 38 trăm. - Chữ số hàng chục : 9 - Chữ số hàng trăm : 8 - Học sinh trả lời : 14 trăm :chữ số hàng trăm 4 142 chục, chữ số hàng chục 2. -289 +1= 290 - Tăng lên 1 . -Gồm bốn trăm ; bốn chục ; bốn đơn vị . 444 = 4.100 + 4.10 + 4 . abc = 100.a + 10.b +c I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 . 11; 12 ; 13 ; .... 20 . . XIV = 14 ; XXVII = 27 ; XXIX = 29 III. Củng cố : Làm bài tập cũng cố : BT 12;13 IV. Hướng dẫn học tập ở nhà : BT:14 ;15/10 SGK V. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: