1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.HS bíêt tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
b. Kĩ năng: tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác tronh học tập môn toán .
2/ Chuẩn bị:
GV: thước thẳng, bảng phụ vẽ các hình 26, 27, 28 tr.52, 53 SGK.
HS: Làm các bài tập đã dặn về nhà
Nắm khái niện ước và bội
Nắm phương pháp tìm ước và bội của một số
3/ Phương pháp :Đặt vấn đề, thảo luận , luyện tập và thực hành, diễn giảng, vấn đáp.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định:KDHS:
4.2 KTBC:
HS1:
Nêu cách tìm các ước của một số?
Tìm các Ư(4); Ư(6); Ư(12).(10đ)
HS2:
Nêu cách tìm các bội của một số?
Tìm các B(4), B(6), B(3) ( 10đ)
GV: yêu cầu HS nhận xét phần lý thuyết và bài làm của 2 bạn. Cho điểm 2 HS.
Lưu ý giữ lại 2 bài trên góc bảng.
Cách tìm ước của một số (SGK)
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
-Cách tìm bội của một số (SGK)
B(4) = { 0; 4; 8 ; 12; 20; 24; . . .}
B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24. . .}
B(3) = { 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24. . .}
Tiết 29: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
Ngày dạy:
1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.HS bíêt tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
b. Kĩ năng: tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản.
c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác tronh học tập môn toán .
2/ Chuẩn bị:
GV: thước thẳng, bảng phụ vẽ các hình 26, 27, 28 tr.52, 53 SGK.
HS: Làm các bài tập đã dặn về nhà
Nắm khái niện ước và bội
Nắm phương pháp tìm ước và bội của một số
3/ Phương pháp :Đặt vấn đề, thảo luận , luyện tập và thực hành, diễn giảng, vấn đáp.
4/ Tiến trình:
4.1 Ổn định:KDHS:
4.2 KTBC:
HS1:
Nêu cách tìm các ước của một số?
Tìm các Ư(4); Ư(6); Ư(12).(10đ)
HS2:
Nêu cách tìm các bội của một số?
Tìm các B(4), B(6), B(3) ( 10đ)
GV: yêu cầu HS nhận xét phần lý thuyết và bài làm của 2 bạn. Cho điểm 2 HS.
Lưu ý giữ lại 2 bài trên góc bảng.
Cách tìm ước của một số (SGK)
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
-Cách tìm bội của một số (SGK)
B(4) = { 0; 4; 8 ; 12; 20; 24; . . .}
B(6) = { 0; 6; 12; 18; 24. . .}
B(3) = { 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24. . .}
4.3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ước chung:
GV: chỉ vào phần tìm ước của HS 1 dùng phấn màu với các ước 1, 2 của 4, các ước 1, 2 của 6
Ư(4)= {1; 2; 4}
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6}
Nhận xét trong Ư(4) và Ư(6) có các số nào giống nhau?
HS: nêu các ước giống nhau
GV:Khi đó ta nói chúng là ước chung của 4 và 6.
giới thiệu ký hiệu tập hợp các ươc chung của 4 và 6.
Nhấn mạnh: x ƯC (a; b) nếu ax và bx
Củng cố làm ?1
HS: thảo luận hoàn thành
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét, phê điểm
Trở lại phần kiểm tra bài cũ:
HS1 tìm ƯC (4, 6, 12).
GV: giới thiệu tương tự ƯC( a, b, c).
Hoạt động 2: Bội chung:
GV: chỉ vào phần tìm bội chung của HS 2 trong bài kiểm tra cũ
B(4) = { 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28. . .}
B(6) = {0 ; 6; 12; 18; 24; . . .}
Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6?
HS: Số 0; 12; 24;. . .
GV:Ta nói chúng là các bội chung của 4 và 6.
Vậy thế nào là bội chung của hai hay nhiều số?
HS: nêu khái niệm
GV: giới thiệu ký hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6.
Nhấn mạnh:
xBC (a, b) nếu xa và xb
Củng cố làm ?2( bảng phụ)
HS: thực hiện
GV: nhận xét phê điểm
Trở lại phần kiểm tra bài cũ của HS2. Tìm BC (3; 4; 6)
giới thiệu BC(a, b, c).
Củng cố: Bài tập 134 tr.53 SGK
HS: thảo luận hoàn thành
GV kiểm tra
Nhận xét chung.
Hoạt động 3: Chú ý:
GV:Cho HS quan sát ba tập hợp Ư(4), Ư(6), ƯC(4, 6).
Tập hợp ƯC(4, 6) tạo thành bởi các phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư(6).?
HS: quan sát trả lời
GV: giới thiệu giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6).
Minh họa bằng hình vẽ.
Giao của hai tập hợp (SGK).
Giới thiệu ký hiệu
Ư(4) Ư(6) = ƯC(4; 6)
1. Ước chung:
Số 1; số 2
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
ƯC(4, 6) = { 1; 2}
?1
8 ƯC(16, 40) đúng vì 168
và 40 8
8 ƯC (32; 28), sai vì 32 8
nhưng 28 8
ƯC(4,6,12)= {1;2}
xƯC ( a,b,c) nếu ax ; bx và cx.
2/ Bội chung:
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
BC(4;6) = { 0; 12; 24; . . .}
?2
6 BC (3; 1) hoặc BC (3; 2)
hoặc BC(3;3) hoặc (3; 6)
BC(3; 4; 6) = {0; 12; 24. . .}
xBC (a; b; c) nếu
xa; xb và xc
Bài tập 134 tr.53 SGK
Điền ký hiệu vào các câu:
b, c, g, i
Điền ký hiệu vào các câu còn lại.
3/ Chú ý:
4
3
6
1
2
ƯC(4;6)
Ư(6)
Ư(4)
Chú ý: SGK/52
4.4 Củng cố, luyện tập
Bài tập thêm:
a./ Điền tên một tập hợp thích hợp vào ô vuông:
B(4) £ = BC(4; 6)
b/ A = { 3; 4; 6} ; B = { 4; 6}
3
4
6
A
B
AB = ?
GV: miêu tả bằng sơ đồ:
c/ M = { a; b} ; N = { c}
M N =?
c
N
a
b
M
d/ Điền tên một tập hợp vào chỗ trống:
a 6 và a5 a. . . . . .
200b và 50b b. . . . . .
c5 ; c7 và c11 c. . . . .
Bài 135; 136 SGK/53
HS: lần lượt hoàn thành
GV: chấm điểm một vài HS.
B(6)
AB = {4; 6}
MN =
BC(6;5)
ƯC(50; 200)
BC(5; 7; 11)
4.5 Hướng dẫn học ở nhà
+ Học bài.
+ BT 137; 138 tr.53, 54 SGK.
+ BT 169; 170’ 174; 175 / 22, 23 SBT.
+ Tiết sau luyện tập
5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: