I.MỤC TIÊU :
Củng cố cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Hs xác định được số lượng các ước của một số.
II.CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ: Bài tập 130: (4 cột:số, phân tích ra thừa số nguyên tố, chia hết cho các số nguyên tố, tập hợp các ước).
HS: Vở bài làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Kiểm tra :
+ Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
+ Bài tập 127cd , 128 ( 2 học sinh )
Luyện tập :
Giáo viên Học sinh
* Các số a , b , c được viết dưới dạng gì ?
Gọi 1 hs viết tất cả các ước của a.
* Hướng dẫn hs cách tìm các ước của một số.
* Bài tập 129 / SGK
a) Số a = 5.13 có các ước là 1 , 5 , 13 , 65
b) Số b = 25 có các ước : 1 , 2 , 4 , 8 , 16 , 32
c) Số c = 32. 7 có các ước là 1 , 3 , 7 , 9 , 21 , 63
* Gv hướng dẫn tìm tập hợp các ước của số 51. Các số còn lại gọi hs làm.
* Bài tập 130 / SGK
Số
Phân tích ra thừa số nguyên tố
Chia hết cho các số nguyên tố
Tập hợp các ước
51
51 = 3.17
3 ; 17
1 ; 3 ; 17 ; 51
75
75 = 3.52
3 ; 5
1;3;5;15;25;75
42
42 = 2.3.7
2 ; 3 ;7
1;2;3;7;6;14;21;42
30
30 = 2.3.5
2 ; 3 ; 5
1;2;3;5;6;10;15;30
Tâm chia số bi đều vào các túi, vậy số túi như thế nào với tổng số bi ?
* Bài tập 132 / SGK
Tâm xếp số bi đều vào các túi, vậy số túi là ước của tổng số bi, tức là: số túi là ước của 28.
Ta có : 28 = 22.7
Vậy 28 bi được xếp đều vào 1;2;4;7;14 hoặc 28 túi.
* Gv gọi 1 hs làm. * Bài tập 133 / SGK
a) 111 = 3.37
Ư(111) = {1 ; 3 ; 37 ; 111 }
b) là ước của 111 và có hai chữ số => = 37
Tiết 29 Tiết LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : @ Củng cố cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. @ Hs xác định được số lượng các ước của một số. II.CHUẨN BỊ : @ GV: Bảng phụ: Bài tập 130: (4 cột:số, phân tích ra thừa số nguyên tố, chia hết cho các số nguyên tố, tập hợp các ước). @ HS: Vở bài làm các bài tập đã dặn tiết trước. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : â Kiểm tra : + Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. + Bài tập 127cd , 128 ( 2 học sinh ) ã Luyện tập : Giáo viên Học sinh * Các số a , b , c được viết dưới dạng gì ? à Gọi 1 hs viết tất cả các ước của a. * Hướng dẫn hs cách tìm các ước của một số. * Bài tập 129 / SGK a) Số a = 5.13 có các ước là 1 , 5 , 13 , 65 b) Số b = 25 có các ước : 1 , 2 , 4 , 8 , 16 , 32 c) Số c = 32. 7 có các ước là 1 , 3 , 7 , 9 , 21 , 63 * Gv hướng dẫn tìm tập hợp các ước của số 51. Các số còn lại gọi hs làm. * Bài tập 130 / SGK Số Phân tích ra thừa số nguyên tố Chia hết cho các số nguyên tố Tập hợp các ước 51 51 = 3.17 3 ; 17 1 ; 3 ; 17 ; 51 75 75 = 3.52 3 ; 5 1;3;5;15;25;75 42 42 = 2.3.7 2 ; 3 ;7 1;2;3;7;6;14;21;42 30 30 = 2.3.5 2 ; 3 ; 5 1;2;3;5;6;10;15;30 Tâm chia số bi đều vào các túi, vậy số túi như thế nào với tổng số bi ? * Bài tập 132 / SGK Tâm xếp số bi đều vào các túi, vậy số túi là ước của tổng số bi, tức là: số túi là ước của 28. Ta có : 28 = 22.7 Vậy 28 bi được xếp đều vào 1;2;4;7;14 hoặc 28 túi. * Gv gọi 1 hs làm. * Bài tập 133 / SGK a) 111 = 3.37 Ư(111) = {1 ; 3 ; 37 ; 111 } b) là ước của 111 và có hai chữ số => = 37 Củng cố : Hs xem mục “Có thể em chưa biết” Lời dặn : Xem lại bài học 15 và làm các bài tập tương tự / SBB.
Tài liệu đính kèm: