Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28: Ước chung lớn nhất (tiếp theo)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28: Ước chung lớn nhất (tiếp theo)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Học sinh biết khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số

2. Kĩ năng:

 - Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố( viết dưới dạng thu gọn) rồi lập tích các thừa số chung có số mũ nhỏ nhất.

 - Biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể.

3. Thái độ:

 - Có ý thức học tập cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận .

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên:

 - Thước thẳng, 1 bảng phụ ( ?2)

2.Học sinh:

 - Phiếu học tập, thước thẳng.

III. Tiến trình dạy học:

1. Tổ chức ( 1'):

 6A:.Vắng: .

 6B:.Vắng: .,.

2. Kiểm tra bài cũ (6'):

CH: Tìm ƯCLN (16,24) ( ƯCLN(16,24) = 8

 Tìm ƯCLN (60, 90,135) (ƯCLN(60,90,135) = 3.5 =15)

3.Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung

*Hoạt động 1: Luyện tập

GV: Ghi bảng ?1 , HS thực hiện theo QT

( HĐCN)

 HS : lên bảng thực hiện, HS dưới lớp nhận xét.

GV: Đưa ra ?2 yêu cầu HS

 *Hoạt động nhóm 6'

GV: Ta đã biết tìm ƯCLN của các số tự nhiên . Hãy vận dụng làm ?2 -SGK

Chia lớp thành nhóm, các nhóm trình bày vào bảng nhóm của nhóm mình

Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm

 HS : Nhóm trưởng phân công

 nhóm 1,2 làm ý a

 nhóm 3,4 làm ý b

 nhóm 5,6 làm ý c

Thảo luận chung trong nhóm toàn bài

 HS: Các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng bảng nhóm

GV: Chốt lại và đưa ra đáp án đúng trên bảng phụ.

GV: Qua ?2 giới thiệu HS 2 hay nhiều số nguyên tố cùng nhau.

GV: Qua ý c của ?2 Tìm ƯCLN(8; 16; 24) trong trường hợp này không cần phân tích 3 số 24,16,8 ra thừa số nguyên tố mà vẫn xác định được ƯCLN của chúng bằng 8 => nội dung chú ý thứ 2

*Hoạt động 2:Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN

GV : Nêu các bước thực hiện

+ Tìm ƯCLN

+ Tìm các ước của ƯCLN

+ KL

GV: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập

GV: Hướng dẫn cách tìm a

1HS lên bảng

HS: Nhận xét bài làm của bạn

GV: Yêu cầu lớp làm BT 144

HS: Suỹ nghĩ làm bài

GV: Muốn tìm ƯC(144,192) ta làm như thế nào?

HS: tìm BC(144,192) thông qua cách tìm BCNN

1HS: Lên bảng, dưới lớp nhận xét

GV: Nhận xét, cho điểm. (18')

 6'

(15') 3. Luyện tập

 Tìm ƯCLN( 12; 30)

12 = 22.3 30 = 2.3.5

ƯCLN(12; 30) = 2.3 = 6

 a) Tìm ƯCLN( 8; 9)

8 = 23 9 = 32

ƯCLN(8; 9) = 1

b) Tìm ƯCLN( 8; 12; 15)

8 = 23 12 = 22.3 15 = 3.5

ƯCLN ( 8; 12; 15) = 1

c) 24 = 23.3 16 = 24 8 = 23

ƯCLN(8; 16; 24) = 23 = 8

* Chú ý: SGK -55

4. Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN

+Tìm ƯCLN( 12; 30) = 6

+ Tìm các Ư(6) = {1;2;3;6}

+ Vậy ƯC(12; 30) = {1;2;3;6}

* Kết luận : SGK-56

*Bài tập:

Tìm số tự nhiên a, biết rằng 56 a, 140 a.

 ĐA:

Vì 56 a, 140 a nên a BC (56,140)

ƯCLN(56,140) = 22. 7 = 28

a BC (56,140)= B(28)={1;2;4;7;14;28}.

* Bài 144 (sgk - T 56)

* Bài 144 (sgk - T56): Tìm các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192

ƯCLN(144, 192) = 48

ƯC(144, 192) = {1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 16, 24, 48}.

Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 28: Ước chung lớn nhất (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Tiết 28
6A:................... ước chung lớn nhất 
6B:................... (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Học sinh biết khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số
2. Kĩ năng:
 	- Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố( viết dưới dạng thu gọn) rồi lập tích các thừa số chung có số mũ nhỏ nhất.
	- Biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể.
3. Thái độ:
 	- Có ý thức học tập cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận .
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 
	- Thước thẳng, 1 bảng phụ ( ?2)
2.Học sinh: 
	- Phiếu học tập, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức ( 1'):
 6A:...................Vắng:..............
 6B:....................Vắng:.,............
2. Kiểm tra bài cũ (6'):
CH: Tìm ƯCLN (16,24) ( ƯCLN(16,24) = 8
 Tìm ƯCLN (60, 90,135) (ƯCLN(60,90,135) = 3.5 =15)
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Luyện tập
GV: Ghi bảng ?1 , HS thực hiện theo QT
( HĐCN)
 HS : lên bảng thực hiện, HS dưới lớp nhận xét.
GV: Đưa ra ?2 yêu cầu HS 
 *Hoạt động nhóm 6'
GV: Ta đã biết tìm ƯCLN của các số tự nhiên . Hãy vận dụng làm ?2 -SGK
Chia lớp thành nhóm, các nhóm trình bày vào bảng nhóm của nhóm mình 
Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
 HS : Nhóm trưởng phân công
 nhóm 1,2 làm ý a
 nhóm 3,4 làm ý b
 nhóm 5,6 làm ý c
Thảo luận chung trong nhóm toàn bài
 HS: Các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng bảng nhóm
GV: Chốt lại và đưa ra đáp án đúng trên bảng phụ.
GV: Qua ?2 giới thiệu HS 2 hay nhiều số nguyên tố cùng nhau.
GV: Qua ý c của ?2 Tìm ƯCLN(8; 16; 24) trong trường hợp này không cần phân tích 3 số 24,16,8 ra thừa số nguyên tố mà vẫn xác định được ƯCLN của chúng bằng 8 => nội dung chú ý thứ 2
*Hoạt động 2:Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN
GV : Nêu các bước thực hiện
+ Tìm ƯCLN
+ Tìm các ước của ƯCLN
+ KL
GV: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập
GV: Hướng dẫn cách tìm a
1HS lên bảng
HS: Nhận xét bài làm của bạn
GV: Yêu cầu lớp làm BT 144
HS: Suỹ nghĩ làm bài
GV: Muốn tìm ƯC(144,192) ta làm như thế nào?
HS: tìm BC(144,192) thông qua cách tìm BCNN
1HS: Lên bảng, dưới lớp nhận xét
GV: Nhận xét, cho điểm.
(18')
 6'
(15')
3. Luyện tập
 Tìm ƯCLN( 12; 30) 
12 = 22.3 30 = 2.3.5
ƯCLN(12; 30) = 2.3 = 6
 a) Tìm ƯCLN( 8; 9)
8 = 23 9 = 32
ƯCLN(8; 9) = 1
b) Tìm ƯCLN( 8; 12; 15)
8 = 23 12 = 22.3 15 = 3.5
ƯCLN ( 8; 12; 15) = 1
c) 24 = 23.3 16 = 24 8 = 23
ƯCLN(8; 16; 24) = 23 = 8
* Chú ý: SGK -55
4. Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN
+Tìm ƯCLN( 12; 30) = 6
+ Tìm các Ư(6) = {1;2;3;6}
+ Vậy ƯC(12; 30) = {1;2;3;6}
* Kết luận : SGK-56 
*Bài tập: 
Tìm số tự nhiên a, biết rằng 56 a, 140 a.
 ĐA: 
Vì 56 a, 140 a nên a BC (56,140)
ƯCLN(56,140) = 22. 7 = 28
a BC (56,140)= B(28)={1;2;4;7;14;28}.
* Bài 144 (sgk - T 56)
* Bài 144 (sgk - T56): Tìm các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192
ƯCLN(144, 192) = 48
ƯC(144, 192) = {1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 16, 24, 48}. 
Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48.
 4. Củng cố: (3') 
	- GV: hệ thống nội dung toàn bài
 	- Nhắc lại cách tìm ƯCLN
 	- Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN
 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2')
	- Học thuộc lý thuyết theo SGK + Vở ghi.
	- Bài tập về nhà 139 ; 140; 141 - T 56
	* Hướng dẫn bài 141
	- Lấy VD, từ VD rút ra KL
VD: Số 8 và 9 có ƯCLN(8; 9) = 1 ; 8 và 9 đều là hợp số
 *Những lưu ý, rút kinh nghiệm sau bài giảng:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docsh t28.doc