I. Mục tiêu :
− Kiến thức : Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
− Kĩ năng : Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
− Thái độ : Học sinh biết vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
− Giáo viên : SGK, thước thẳng, bảng phụ.
− Học sinh : SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh.
3. Bài mới : Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố ? Để biết điều đó, ta sang:
“Tiết 28: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố”
4. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
a) Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ? Căn cứ vào câu trả lời của học sinh, viết dưới dạng sơ đồ cây như ví dụ trong SGK.
b) Với mỗi thừa số trên, có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ?
c) Giới thiệu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
d) Nêu hai chú ý trong bài.
a) Trả lời. 300 300
6 50 3 100
300 = 6 . 50 ; 300 = 3 . 100
b) Trả lời. (Theo SGK)
Chẳng hạn: 300 = 6 . 50 = 2 . 3 . 2 . 25 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5.
d) Đọc chú ý trong SGK. 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
• Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
• Chú ý: (SGK)
Trường : THCS Đồng Khởi Giáo viên : Lý Thế Chương Khuynh Ngày soạn : 7 / 11 / 2004 Tiết 28: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I. Mục tiêu : − Kiến thức : Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. − Kĩ năng : Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích. − Thái độ : Học sinh biết vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : − Giáo viên : SGK, thước thẳng, bảng phụ. − Học sinh : SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh. 3. Bài mới : Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố ? Để biết điều đó, ta sang: “Tiết 28: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố” 4. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? a) Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ? Căn cứ vào câu trả lời của học sinh, viết dưới dạng sơ đồ cây như ví dụ trong SGK. b) Với mỗi thừa số trên, có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ? c) Giới thiệu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. d) Nêu hai chú ý trong bài. a) Trả lời. 300 300 6 50 3 100 300 = 6 . 50 ; 300 = 3 . 100 b) Trả lời. (Theo SGK) Chẳng hạn: 300 = 6 . 50 = 2 . 3 . 2 . 25 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5. d) Đọc chú ý trong SGK. 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? · Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. · Chú ý: (SGK) Hoạt động 2 : Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. a) Hướng dẫn học sinh phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”. b) Hướng dẫn học sinh viết gọn bằng lũy thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn : 300 = . c) Lưu ý học sinh: − Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn. − Trong quá trình xét tính chia hết, nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. d) Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả. e) Củng cố: Làm ? trong SGK. − Đáp: 420 = . 3 . 5 . 7. 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: (SGK) Hoạt động 3 : Củng cố. − Làm bài tập 125a, b. − Làm bài tập 127a, b. − Đáp: a) 60 = . 3 . 5 ; 84 = . 3 . 7 − Đáp: a) 225 = , chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5. b) 1800 = . , chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5. 5. Hướng dẫn học ở nhà : a) Bài vừa học : − Học bài theo SGK. − Bài tập ở nhà: Bài 125c, d, 126, 127c, d SGK. b) Bài sắp học : “Luyện tập” Chuẩn bị : Bài tập 129, 130, 131, 133 SGK. IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Tài liệu đính kèm: