Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Nguyễn Thanh Đăng (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Nguyễn Thanh Đăng (bản 3 cột)

I. MỤC TIÊU :

 Học sinh hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

 Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.

 Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

II. CHUẨN BỊ :

1. Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh xem trước bài mới, làm bài tập chuẩn bị và trả lời câu hỏi.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ : (3 phút)

 Viết số 300 dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố. Phân tích 1 số ra thừa số là làm như thế nào ?

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1 (phân tích một số ra thừa số nguyên tố 12 phút)

 Từ bài tập chuẩn bị giáo 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

viên yêu cầu học sinh có các cách viết khác.

Cách viết một số dạng tích của nhiều thừa số nguyên tố là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

 Vậy thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:

a) 11; 13; 23; 41

b) 4; 9; 12; 60

Trong thực tế ta thường phân tích theo cột dọc (dựa vào các dấu hiện chia hết cho 2, cho 5, cho 7.)

300 = 2.3.2.55 | 300 = 2.2.3.5.5

Đọc kết luận trong SGK

11 = 11; 13 = 13; 41 = 41

Số nguyên tố phân tích được chính nó

4 = 2.2; 9 = 3.3; 12 = 2.2.3

60 = 2.3.2.5

 Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

* Chú ý:

- Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó.

- Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Nguyễn Thanh Đăng (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	 	 Ngày dạy:
Tiết 27 : PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
---ÐĐ---
I. MỤC TIÊU :
Ÿ Học sinh hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Ÿ Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích.
Ÿ Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II. CHUẨN BỊ :
1. Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh xem trước bài mới, làm bài tập chuẩn bị và trả lời câu hỏi.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
Ÿ Viết số 300 dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố. Phân tích 1 số ra thừa số là làm như thế nào ?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 (phân tích một số ra thừa số nguyên tố 12 phút)
Ÿ Từ bài tập chuẩn bị giáo 
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
 300 300
 6.50 2.150
 2.3 2.25 2.75
 5.5 3.25
	 5.5
viên yêu cầu học sinh có các cách viết khác.
Cách viết một số dạng tích của nhiều thừa số nguyên tố là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Ÿ Vậy thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố:
a) 11; 13; 23; 41
b) 4; 9; 12; 60
Trong thực tế ta thường phân tích theo cột dọc (dựa vào các dấu hiện chia hết cho 2, cho 5, cho 7...)
300 = 2.3.2.55 | 300 = 2.2.3.5.5
Đọc kết luận trong SGK
11 = 11; 13 = 13; 41 = 41
Số nguyên tố phân tích được chính nó
4 = 2.2; 9 = 3.3; 12 = 2.2.3
60 = 2.3.2.5
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
* Chú ý:
- Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính nó.
- Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.
Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (15 phút)
Ÿ Giáo viên hướng dẫn
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
420
210
105
35
7
1
2
2
3
5
7
300
150
75
25
5
1
2
2
3
5
5
Ÿ Số nguyên tố viết bên phải cột
Ÿ Các thương viết bên trái cột
Ÿ Sau cùng là kết quả viết gọn
Ÿ Bài tập 21
Ÿ 1 học sinh lên bảng
4. Củng cố : (14 phút)
Bài 125 (SGK)
Bài 126 (SGK)
Nhận xét kết quả của bạn sau khi đã phân tích lại từng số
Vậy 300 = 22.3.52
Vậy 420 = 22.3.5.7 
a) 60 = 22.3.5; b) = 84 = 22.3.7
c) 285 = 3.5.19; d) 1035 = 32.5.23
e) 400 = 24.52; g) 100000 = 26.56
a) Sai (120 = 23.3.5)
b) Sai (306 = 2.32.17)
c) Sai (567 = 32.7)
d) Đúng
e) Đúng
Ÿ Dựa vào các dấu hiệu chia hết cho: 2; 3; 5; 7; 11...
Ÿ Nhận xét: Dù phân tích bằng sách nào thì kết quả phân tích là duy nhất.
Lưu ý:
* Khi phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố. Không chia cho hợp số.
5. Hướng dẫn : (1 phút)
Ÿ Học bài làm các bài tập 127; 128; 129 (SGK) và 166 (SBT)
Ÿ Xem trước và giải các bài tập phần luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docT. 27.doc