1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1.2.Kĩ năng:
- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản
- Biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
1.3.Thái độ:
-HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một thừa số ra thừa số nguyên tố.
2. TRỌNG TM:
- Cch phn tích 1 hợp số ra thừa số nguyn tố
3. CHUẨN BỊ:
· GV: bảng phu viết BT 126, thước thẳng.
· HS: thước thẳng, bảng nhóm
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức v kiểm diện:
6A 2: .6A3: .
4.2. Kiểm tra miệng:
a)Phát biểu định nghĩa số nguyên tố, hợp số?(5đ)
b.) Chỉ ra số nguyên tố trong các số sau:1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,12,13,15(5đ)
Đ/a:
a.(như sách giáo khoa)
b.Số nguyên tố:2,3,5,7,13
Bài 15 ; Tiết 27: Tuần 9 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 1.2.Kĩ năng: - HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản - Biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. 1.3.Thái độ: -HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một thừa số ra thừa số nguyên tố. 2. TRỌNG TÂM: - Cách phân tích 1 hợp số ra thừa số nguyên tố 3. CHUẨN BỊ: GV: bảng phu viết BT 126, thước thẳng. HS: thước thẳng, bảng nhóm 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 6A 2: .6A3: .................... 4.2. Kiểm tra miệng: a)Phát biểu định nghĩa số nguyên tố, hợp số?(5đ) b.) Chỉ ra số nguyên tố trong các số sau:1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,12,13,15(5đ) Đ/a: a.(như sách giáo khoa) b.Số nguyên tố:2,3,5,7,13 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG @ Họat động 1: Giới thiệu bài GV đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Ta xét bài học hôm nay. @Hoạt Động 2: Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? HS: Phát biểu Căn cứ vào câu trả lời của HS, GV viết dưới dạng sơ đồ cây. Ví dụ: Hoặc 300 3 100 300 6 50 GV: Với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? HS: Có thể GV:Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng 1 tích hai thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại. Phần này GV để HS làm tiếp. 300 6 50 2 3 2 25 5 5 300 3 100 10 10 2 5 2 5 300 2 150 2 75 3 25 5 5 Hình 1 Hình 2 Hình 3 -GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS tự phân tích 300 thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố. -GV: Theo phân tích ở hình 1 em có 300 bằng các tích nào? HS: 300 = 6. 50 = 2. 3. 2. 25 = 2. 3. 2. 5. 5 GV: Ở hình 2 300 = 3. 100 = 3. 10. 10 = 3. 2. 5. 2. 5 GV: Còn ở hình 3 HS: 300 = 2. 150 = 2. 2.75 = 2. 2. 3. 25 =2. 2. 3. 5. 5 GV: các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố. -Vậy phân tích ra thừa số nguyên tố là gì? HS: Phát biểu -GV trở lại hình vẽ: +Tại sao lại không phân tích tiếp 2, 3, 5? HS: Số nguyên tố phân tích ra là chính số đó. GV: Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10 lại phân tích được tiếp? HS: Vì đó là các hợp số. -GV nêu 2 chú ý GV: trong thực tế các em thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. @Họat động 3: Cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố GV hướng dẫn HS phân tích Lưu ý: +Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11. +Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học. +Các số nguyên tố được viết bên phải của cột, các thương được viết bên trái cột. + GV hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. -GV trở lại với việc phân tích 300 ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây và cho HS nhận xét các kết quả? HS: các kết quả đều giống nhau. ? Củng cố làm trong SGK Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố. GV kiểm tra 1 5 em HS 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? 300 = 6. 50 hoặc: 300 = 3. 100 hoặc 300 = 2. 150. . 300 = 6. 50 = 2. 3. 2. 25 = 2. 3. 2. 5. 5 300 = 3. 100 = 3. 10. 10 = 3. 2. 5. 2. 5 300 = 2. 150 = 2. 2.75 = 2. 2. 3. 25 =2. 2. 3. 5. 5 a) Khái niệm: (SGK/ 49) Phân tích 1 số tự nhiên lớn hơn 1ra thừa số nguyên tố là viết các số đĩ dưới dạng tích các thừa số nguyên tố b) Chú ý: SGK/ 49. 2. Cách phân tích một thừa số ra thừa số nguyên tố: 2 2 3 5 5 300 150 75 25 5 1 300 = 22.3.52 Nhận xét / 50 SGK. 2 2 3 5 7 420 210 105 35 7 1 4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố : Bài 125 tr.50 SGK: GV cho cả lớp làm bài sau đó cho 3 HS lên bảng phân tích theo cột dọc.Mỗi em làm 2 câu. Bài 125 tr.50 SGK Kết quả viết gọn: a/ 60 = 22.3.5 b/ 84= 22.3.7 c/ 285 = 3.5.19 d/ 1035 =32.5.23 e/ 400 = 24.52 g/ 1000000 = 26.56 Bài 126 / 50 SGK GV: Bạn An làm như trên có đúng không? Nếu sai hãy sữa lại cho đúng HS: Thực hiện Phân tích ra TSNT Đ S Sửa lại 120 = 2.3.4.5 306 =2.3.51 567 =92.7 X X X 120=23.3.5 306=2.32.17 567=34..7 Bài 126 / 50 SGK 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : Học bài: Học thuộc khái niệm phân tích ra thừa số nguyên tố Làm bài tập 127, 128, 129 tr.50 SGK. Làm bài 166/sbt Đọc mục” Cĩ thể em chưa biết” Chuẩn bị tiết sau Luyện Tập
Tài liệu đính kèm: