Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

1.2 Kỹ năng: HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.

1.3 Thái độ: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một thừa số ra thừa số nguyên tố.

2. Trọng tâm:

- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

3. Chuẩn bị:

3.1 GV: Bảng phụ, thước thẳng.

3.2 HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng.

4. Tiến trình dạy học:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:

Lớp 6A5: Lớp 6A6:

4.2 Kiểm tra miệng:

4.3 Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?

GV đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Ta xét bài học hôm nay.

-GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?

Căn cứ vào câu trả lời của HS, GV viết dưới dạng sơ đồ cây.

Ví dụ:

GV: Với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng 1 tích hai thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.Phần này GV để HS làm tiếp.

-GV có thể tổ chức hoạt động nhóm cho HS tự phân tích 300 thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố.

-GV: Theo phân tích ở hình 1 em có 300 bằng các tích nào?

+ Ở hình 2

+Ở hình 3

các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố.

Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.

-Vậy phân tích ra thừa số nguyên tố là gì? GV nhắc lại.

-GV trở lại hình vẽ:

+Tại sao lại không phân tích tiếp 2, 3, 5?

HS: Số nguyên tố phân tích ra là chính số đó.

+Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10 lại phân tích được tiếp?

HS: Vì đó là các hợp số.

-GV nêu 2 chú ý trong bài lên bảng phụ.

GV: trong thực tế các em thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.

Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố

GV hướng dẫn HS phân tích

Lưu ý:

+Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11.

+Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học.

+Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột.

+ GV hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

-GV trở lại với việc phân tích 300 ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây và cho HS nhận xét các kết quả?

HS: các kết quả đều giống nhau.

Củng cố làm trong SGK

Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố.

GV yêu cầu HS hđ nhóm làm sau đó trình bày kết quả

GV kiểm tra kết quả các nhóm. 1/ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?

300 = 6. 50

hoặc: 300 = 3. 100

hoặc 300 = 2. 150. .

300 = 6. 50 = 2. 3. 2. 25 = 2. 3. 2. 5. 5

300 = 3. 100 = 3. 10. 10 = 3. 2. 5. 2. 5

300 = 2. 150 = 2. 2.75 = 2. 2. 3. 25 =2. 2. 3. 5. 5

Chú ý: SGK/ 49.

2/ Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:

300

150

 75

 25

 5

 1

300 = 22.3. 52

Nhận xét / 50 SGK.

420

210

105

 35

 7

 1

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 101Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH MỘT SỐ 
RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Bài 15 Tiết 27 Ngày dạy: 17/10/2011
Tuần 9 	 
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
1.2 Kỹ năng: HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
1.3 Thái độ: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một thừa số ra thừa số nguyên tố.
2. Trọng tâm:
- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ, thước thẳng.
3.2 HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng.
4. Tiến trình dạy học:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5:	 Lớp 6A6: 	
4.2 Kiểm tra miệng:
4.3 Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
GV đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? Ta xét bài học hôm nay.
-GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không?
Căn cứ vào câu trả lời của HS, GV viết dưới dạng sơ đồ cây.
300
6
50
Ví dụ:
Hoặc 
300
3
100
GV: Với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không thể viết được dưới dạng 1 tích hai thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại.Phần này GV để HS làm tiếp.
-GV có thể tổ chức hoạt động nhóm cho HS tự phân tích 300 thành tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 sao cho kết quả cuối cùng là tích của các thừa số nguyên tố.
-GV: Theo phân tích ở hình 1 em có 300 bằng các tích nào?
+ Ở hình 2
+Ở hình 3
các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố.
Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
-Vậy phân tích ra thừa số nguyên tố là gì? GV nhắc lại.
-GV trở lại hình vẽ:
+Tại sao lại không phân tích tiếp 2, 3, 5?
HS: Số nguyên tố phân tích ra là chính số đó.
+Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10 lại phân tích được tiếp?
HS: Vì đó là các hợp số.
-GV nêu 2 chú ý trong bài lên bảng phụ.
GV: trong thực tế các em thường phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.
Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
GV hướng dẫn HS phân tích 
Lưu ý: 
+Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11.
+Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 đã học.
+Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột.
+ GV hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
-GV trở lại với việc phân tích 300 ra thừa số nguyên tố bằng sơ đồ cây và cho HS nhận xét các kết quả?
HS: các kết quả đều giống nhau.
?
Củng cố làm trong SGK
Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố.
GV yêu cầu HS hđ nhóm làm sau đó trình bày kết quả
GV kiểm tra kết quả các nhóm.
1/ Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì?
300 = 6. 50
hoặc: 300 = 3. 100
hoặc 300 = 2. 150. .
300
6
50
2
3
2
25
5
5
300
3
100
10
10
2
5
2
5
300
2
150
2
75
3
25
5
5
Hình 1
Hình 2
Hình 3
300 = 6. 50 = 2. 3. 2. 25 = 2. 3. 2. 5. 5
300 = 3. 100 = 3. 10. 10 = 3. 2. 5. 2. 5
300 = 2. 150 = 2. 2.75 = 2. 2. 3. 25 =2. 2. 3. 5. 5
Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Chú ý: SGK/ 49.
2/ Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:
2
2
3
5
5
300 
150
 75
 25
 5
 1
300 = 22.3. 52
 ?
Nhận xét / 50 SGK.
2
2
3
5
7
420
210
105
 35
 7
 1
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố
Bài 125 tr.50 SGK:
GV cho cả lớp làm bài sau đó cho 3 HS lên bảng phân tích theo cột dọc.Mỗi em làm 2 câu.
ĐA
Kết quả viết gọn:
a/ 60 = 22.3.5 b/ 84= 22.3.7 c/ 285 = 3.5.19
d/ 1035 =32.5.23 e/ 400 = 24.52 g/ 1000000 = 26.56
Bài 126 / 50 SGK
Phân tích ra TSNT
Đ
S
Sửa lại
120 = 2.3.4.5
306 =2.3.51
567 =92.7
132 = 22.3.11
1050 =7.2.32.52
Đ
Đ
X
X
X
23 .3. 5
2.32 .17
34 .7
Sau khi HS đã sửa lại câu đúng. GV yêu cầu HS:
a/ Cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
b/ Tìm tập hợp các ước của mỗi số đó. GV cho HS kẻ tiếp 2 cột cạnh 4 cột trên.
 4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
* Đối với bài học ở tiết học này:
Học bài nắm được cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Làm bài tập 127, 128, 129 tr.50 SGK. Làm bài tập 165, 166 Tr.22 SBT.
* Đối với bài học ở tiết học sau
Chuẩn bị tiết sau luyện tập
Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
ĐDDH

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 27.doc