Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố

- Kĩ năng: HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- Trọng tâm: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố

II. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Bảng phụ, thước thẳng

- HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước

III. Tiến trình bài dạy:

TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

5

 HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ

GV: Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ?

hãy viết số 300 ra thành tích của hai thừa số lớn hơn 1 ?

Có thể viết dưới dạng tích của hai thừa số khác được không ?

*HS1: Phát biểu định nghĩa và viết số 300 thành tích của 2 thừa số lớn hơn 1

5

8 HOẠT ĐỘNG 2: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ

GV: Căn cứ vào câu trả lời của HS để viết dưới dạng sơ đồ cay như SGK.49

Sau khi GV giới thiệu cách viết sơ đồ cây, GV hỏi: Có thể viêt tiếp các thừa số trong sơ đô thành tích của 2 thừa số lớn hơn 1 được không ? Ví dụ ?

GV hướng dẫn như như vậy cho đến khi các thừa số không thể phân tích được nữa thì dừng lại.

GV : Có thể phân tích số 300 thành tích của hai thừa số khác tren được không ? Cách làm tương tự hãy phân tích số 300 thành tích của các thừa số lớn hơn 1

GV cho HS hạot động nhóm:

*GV: Ta nói rằng số 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.

Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?

GV nhấn mạnh: Tại sao không phân tích tiếp số 2;3;5 ?

GV đưa Chú ý trong SGK lên bảng phụ

*Trong thực tế ta thường phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc.

*Hs làm bài theo sự hướng dẫn của Gv

*HS hoạt động nhóm:

300 = 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5

300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5

300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5

*HS phát biểu giống trong SGK.49

*HS: Vì các số nguyên tố phân tích ra là chính số đó.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng
Ngày soạn: 31/109/06
Ngày day: 07/11/06
Tiết 27 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Kĩ năng: HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. Biết vận dụng dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Trọng tâm: HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng
- HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước
III. Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ?
hãy viết số 300 ra thành tích của hai thừa số lớn hơn 1 ?
Có thể viết dưới dạng tích của hai thừa số khác được không ?
*HS1: Phát biểu định nghĩa và viết số 300 thành tích của 2 thừa số lớn hơn 1
5’
8’
Hoạt động 2: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
GV: Căn cứ vào câu trả lời của HS để viết dưới dạng sơ đồ cay như SGK.49
Sau khi GV giới thiệu cách viết sơ đồ cây, GV hỏi: Có thể viêt tiếp các thừa số trong sơ đô thành tích của 2 thừa số lớn hơn 1 được không ? Ví dụ ?
GV hướng dẫn như như vậy cho đến khi các thừa số không thể phân tích được nữa thì dừng lại.
GV : Có thể phân tích số 300 thành tích của hai thừa số khác tren được không ? Cách làm tương tự hãy phân tích số 300 thành tích của các thừa số lớn hơn 1
GV cho HS hạot động nhóm:
*GV: Ta nói rằng số 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.
Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
GV nhấn mạnh: Tại sao không phân tích tiếp số 2;3;5 ?
GV đưa Chú ý trong SGK lên bảng phụ
*Trong thực tế ta thường phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc. 
*Hs làm bài theo sự hướng dẫn của Gv
*HS hoạt động nhóm:
300 = 6.50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5
300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5
300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5
*HS phát biểu giống trong SGK.49
*HS: Vì các số nguyên tố phân tích ra là chính số đó.
6’
7’
Hoạt động 3: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
*GV hướng dẫn HS phân tích như SGK
GV lưu ý: - Nên lần lượt xét tính chia hết cho các thừa số nguyên tố nhỏ hơn như 2;3;5;7;..
- Trong qua trình chia nên vận dụng tính chia hết để xét.
- Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các tương viết bên trái cột.
*GV hướng dẫn HS viết gọn tích dưới dạng luỹ thừa: 300 = 22.3.52
- GV cho nhận xét các kết quả ?
* Củng cố: Làm ? trong SGK.50
Y/c HS làm ra giấy trong hoặc bảng con
*HS phân tích theo sự hướng dẫn của GV
*Sau khi HS phân tích song GV chó HS đối chiếu kết quả với cách phân tích ban đầu. Từ đó rút ra NX: Dù phân tích theo cách nào thì đều cho 1 kết quả.
*HS làm phần ? trong SGK.50
Kết quả: 420 = 22.3.5.7
5’
8’
Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố
Bài 125(SGK.50)
Cho HS cả lớp làm bài rồi gọi 3 HS lên bảng thực hiện
HS khác nhận xét bài làm của các bạn.
Bài 126(SGK.50)
GV đưa bảng phụ ghi đề bài rồi y/c HS hoạt động nhóm.
GV cho các nhóm nhận xét bài làm các nhóm và cho điểm 
*HS làm bài tập
Ba HS lên bảng thực hiện theo cột dọc
Kết quả: HS1: a) 60 = 22.3.5
 b) 84 = 223.7
HS2: c) 285 = 3.5.19
 d) 1035 = 32.5.23
HS3: e) 400 = 24.52 
 g) 1000000 = 26. 56 
Bài 126:
HS hoạt động nhóm:
a) Đúng
b) Sai- Sửa: 306 = 2. 32.17
c) Sai- Sửa: 256 = 34.7
d) Đúng
e) Sai – Sửa 1050 =2.3.52.7 
1’
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học bài
- Làm bài tập: 127; 128; 129 SGK.51
 Bài 155; 156 SBT. 22

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 27.doc