A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS được thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
+ HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng
Học sinh:
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. Tổ chức:6A:.6B:.6C:.
II. Kiểm tra bài cũ:
GIÁO VIÊN ĐẶT CÂU HỎI KIÊM TRA HỌC SINH TRẢ LỜI
II. Bài mới:
1. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ (15 ph)
- GV: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố ? Ta xét bài học này.
- GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng 1 tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không ?
- GV hướng dẫn HS phân tích theo các cách khác nhau.
- GV: Các số 2 ; 3 ; 5 là các số nguyên tố.
- Vậy phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ?
- Tại sao không phân tích tiếp được 2; 3; 5.
- Tại sao 6; 50 ; 100 ; 150 ; 75 ; 25 ; 10 lại phân tích tiếp được.
VD: 300 = 6. 50
300 = 3 . 100
300 = 2 . 150.
300 300 300
6 50 3 100 2 150
2 3 2 25 10 10 2 75
5 5 2 5 2 5 3 25
5 5
300 = 2.3.2.5.5 = 22 . 3 . 52
300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5
300 = 2.150 = 2.2.75 = 2.2.3.25
= 2.2.3.5.5.
* Định nghĩa phân tích một số ra thừa số nguyên tố : SGK.
* Chú ý: SGK <49>.49>
Tiết: 27 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS được thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. + HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. - Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn B. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng Học sinh: C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức:6A:...............................6B:.............................6C:................................ II. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra Học sinh trả lời II. Bài mới: 1. phân tích một số ra thừa số nguyên tố (15 ph) - GV: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố ? Ta xét bài học này. - GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng 1 tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không ? - GV hướng dẫn HS phân tích theo các cách khác nhau. - GV: Các số 2 ; 3 ; 5 là các số nguyên tố. - Vậy phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ? - Tại sao không phân tích tiếp được 2; 3; 5. - Tại sao 6; 50 ; 100 ; 150 ; 75 ; 25 ; 10 lại phân tích tiếp được. VD: 300 = 6. 50 300 = 3 . 100 300 = 2 . 150. 300 300 300 6 50 3 100 2 150 2 3 2 25 10 10 2 75 5 5 2 5 2 5 3 25 5 5 300 = 2.3.2.5.5 = 22 . 3 . 52 300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5 300 = 2.150 = 2.2.75 = 2.2.3.25 = 2.2.3.5.5. * Định nghĩa phân tích một số ra thừa số nguyên tố : SGK. * Chú ý: SGK . 2. cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (15 ph) - GV hướng dẫn HS phân tích. - Lưu ý HS: + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11. + Hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa. - Yêu cầu HS làm ?1. 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 300 = 22. 3. 52. ?1. 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 420 = 22. 3. 5. 7 IV: Củng cố (14 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 125 SGK. - Yêu cầu HS phân tích theo cột dọc sau đó viết kết quả. Bài 126: - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, GV phát bài cho các nhóm. - Yêu cầu sửa câu sai lại cho đúng. - Yêu cầu: a) Cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ? b) Tìm tập hợp các ước của mỗi số đó. Bài 125 SGK tr 50 a) 60 = 22. 3. 5 b) 84 = 22. 3. 7 c) 285 = 3.5. 19 d) 1035 = 32. 5 . 23 e) 400 = 24. 52 g) 1 000 000 = 26. 56. Bài tập 26 SGK tr 50 a) 120 = 23.3.5 b) 306 = 2.32.17 c) 567 = 34.7 HS : Trả lời V. HDVN - Học bài. Làm bài tập 127, 128, 129 SGK. - 126 SBT.
Tài liệu đính kèm: