I. Mục tiêu :
− Kiến thức : Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
− Kĩ năng : Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
− Thái độ : Học sinh biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
− Giáo viên : SGK, thước thẳng, bảng phụ.
− Học sinh : SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài :
− HS1: Thế nào là số nguyên tố ? Hợp số ? Làm bài tập 117.
− HS2: Thế nào là số nguyên tố ? Hợp số ? Làm bài tập 118.
3. Bài mới : Các em đã biết thế nào là số nguyên tố, hợp số. Hôm nay, ta hãy vận dụng kiến thức đó vào việc giải toán. Ta sang:
“Tiết 27: Luyện tập”
4. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Bài tập 120.
a) Gọi học sinh đọc bài tập 120.
− Cho học sinh dùng bảng số nguyên tố để tìm giá trị của *.
− Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
− Gọi học sinh dưới lớp nhận xét.
b) Nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
a) Đọc bài tập 120.
− Lên bảng làm bài tập.
− Nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 120:
53 ; 59 ; 97
Trường : THCS Đồng Khởi Giáo viên : Lý Thế Chương Khuynh Ngày soạn : 5 / 11 / 2004. Tiết 27 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : − Kiến thức : Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. − Kĩ năng : Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. − Thái độ : Học sinh biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : − Giáo viên : SGK, thước thẳng, bảng phụ. − Học sinh : SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : − HS1: Thế nào là số nguyên tố ? Hợp số ? Làm bài tập 117. − HS2: Thế nào là số nguyên tố ? Hợp số ? Làm bài tập 118. 3. Bài mới : Các em đã biết thế nào là số nguyên tố, hợp số. Hôm nay, ta hãy vận dụng kiến thức đó vào việc giải toán. Ta sang: “Tiết 27: Luyện tập” 4. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Bài tập 120. a) Gọi học sinh đọc bài tập 120. − Cho học sinh dùng bảng số nguyên tố để tìm giá trị của *. − Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. − Gọi học sinh dưới lớp nhận xét. b) Nhận xét, bổ sung và ghi điểm. a) Đọc bài tập 120. − Lên bảng làm bài tập. − Nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 120: 53 ; 59 ; 97 Hoạt động 2 : Bài tập 121. a) Gọi học sinh đọc bài tập 121. − Hướng dẫn học sinh xét các trường hợp k = 0, 1 ; k ³ 2. − Gọi hai học sinh làm bài tập 121 a, b. − Gọi học sinh dưới lớp nhận xét. b) Nhận xét, bổ sung và ghi điểm. a) Đọc bài tập 121. − Lên bảng làm bài tập. − Nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 121: a) Với k = 0 thì 3k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số. Với k = 1 thì 3k = 3, là số nguyên tố. Với k ³ 2 thì 3k là hợp số. Vậy với k = 1 thì 3k là số nguyên tố. b) Với k = 0 thì 7k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số. Với k = 1 thì 7k = 7, là số nguyên tố. Với k ³ 2 thì 7k là hợp số. Vậy với k = 1 thì 7k là số nguyên tố. Hoạt động 3 : Bài tập 122. a) Gọi học sinh làm bài tập 122. − Chia lớp thành 4 nhóm lần lượt trả lời và giải thích các câu a, b, c, d. − Gọi học sinh khác nhận xét. b) Nhận xét và bổ sung. a) Đọc bài tập 122. − Nhận xét các câu trả lời và giải thích của bạn. Bài tập 122: a) Đúng, chẳng hạn 2 và 3. b) Đúng, chẳng hạn 3, 5, 7. c) Sai, ví dụ 2 là số nguyên tố chẵn. d) Sai, ví dụ 5 là số nguyên tố tận cùng là 5. 5. Hướng dẫn học ở nhà : a) Bài vừa học : − Xem lại các bài tập vừa giải ở lớp. − Bài tập ở nhà: Bài 123, 124 SGK. b) Bài sắp học : “Tiết 28: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố” Chuẩn bị : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? Cách phân tích ra thừa số nguyên tố như thế nào ? IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung :
Tài liệu đính kèm: