I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2) Kỹ năng
- Phân tích được một hợp số ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giải
- Vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS : On tập các dấu hiệu chia hết và định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
- PPDH: Vấn đáp, nhóm, thuyết trình
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Ổn định tổ chức (1)
2) Kiểm tra bài cũ (Lồng trong tiết học)
3) Bài mới
Đặt vấn đề: (2)
- Viết số 15 dưới dạng một tích ? HS : 15 = 3.5
- Ta thấy số 15 có thể viết dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. Vậy đối với các số khác thì như thế nào ? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
§15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Hoạt động 1 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? (15)
a) Mục tiêu
- Hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
b) Tiến hành hoạt động
& Tuần 9 - Tiết 27 Ngày soạn : 17/10/2011 Ngày dạy : 18/11/2011 §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2) Kỹ năng - Phân tích được một hợp số ra thừa số nguyên tố trong những trường hợp đơn giải - Vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS : Oân tập các dấu hiệu chia hết và định nghĩa số nguyên tố, hợp số. PPDH: Vấn đáp, nhóm, thuyết trình III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Ổn định tổ chức (1’) 2) Kiểm tra bài cũ (Lồng trong tiết học) 3) Bài mới Đặt vấn đề: (2’) - Viết số 15 dưới dạng một tích ? HS : 15 = 3.5 - Ta thấy số 15 có thể viết dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. Vậy đối với các số khác thì như thế nào ? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ Hoạt động 1 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? (15’) a) Mục tiêu - Hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Viết số 300 dưới dạng tích hai thừa số lớn hơn 1 ? - Căn cứ vào câu trả lời của HS, GV viết dưới dạng sơ đồ cây. Ví dụ : 300 300 6 50 3 100 - Trong hai thừa số, thừa số nào còn viết được dưới dạng tích hai thừa số lớn hơn 1 ? Cứ tiếp tục như vậy cho tới khi mỗi thừa số không thể viết dưới dạng tích hai thừa số lớn hơn 1 nữa thì dừng lại. - Các số 2 ; 3; 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố. - Vậy, phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? - Đó là nội dung nhận xét. - Hãy phân tích số 13 ra thừa số nguyên tố ? Em có nhận xét gì khi phân tích một số nguyên tố ra thừa số nguyên tố ? - Đó là nội dung chú ý. - HS trả lời : 300 = 3.100 Hoặc 300 = 6.50 hoặc 300 = 2.150 ; - HS quan sát. - HS thực hiện tiếp và trả lời : 300 = 2.2.3.5.5 HS ghi vở. - Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. - 2HS nhắc lại. - HS : 13 = 13.1 Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. - 1HS đọc lại. c) Kết luận 1)Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? Nhận xét : (sgk). * Chú ý : (sgk) - Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố như thế nào ? Ta sang phần 2. Hoạt động 2 : Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (16’) a) Mục tiêu - Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản. Biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. b) Tiến hành hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn HS phân tích - Lưu ý : + Nên chia lần lượt từ nhỏ đến lớn : 2; 3; 5; 7; 11; + Trong quá trình chia ta phải vận dụng các dấu hiệu chia hết để xét. + Các số nguyên tố được viết ở bên phải cột, các thương viết ở bên trái cột. - GV hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa. (Lưu ý HS viết các ước nguyên tố từ nhỏ đến lớn) - Trở lại với việc phân tích 300 ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây. So sánh các kết quả ? Rút ra nhận xét ? - Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố ? - HS thực hiện theo hướng dẫn. 300 2 150 2 75 3 300 = 2.2.3.5.5 25 5 5 5 1 - HS : 300 = 22.3.52 - Kết quả giống nhau. Như vậy, dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả. - HS thực hiện : 420 = 22.3.5.7 c) Kết luận 2) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố Nhận xét : Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả. 4) Củng cố (10’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? Bài 125 (SGK) Cho cả lớp cùng làm rồi yêu cầu 3HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 112 (SGK) Phát phiếu học tập. Phân tích ra TSNT Đ S Sửa lại cho đúng 120 = 2.3.4.5 306 = 2.3.51 567 = 92.7 132 = 22.3.11 1050 = 7.2.32.52 X X X X X 120 = 23.3.5 306 = 2.32.17 567 = 34.7 1050 = 2.3.52.7 - GV kiểm tra các nhóm. - 1HS nhắc lại. - 3HS lên bảng. a) 60 = 22.3.5 b) 84 = 22.3.7 c) 285 = 3.5.19 d) 1035 = 32.5.23 e) 400 = 24.52 g) 1 000 000 = 26.56 - HS nhận xét, bổ sung. - HS hoạt động nhóm. - HS nhận xét, bổ sung. 5) Dặn dò (1’) - Nắm vững cách phân tích đa thức thành nhân tử. - Làm bài tập 127; 128; 129 (SGK tr.50) và 166 (SBT tr.22) IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tài liệu đính kèm: