1/ Mục tiêu:
a. Kiến thức:HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
b. Kĩ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
c. Thái độ: Giáo dục tính ccẩn thận, chính xác trong học tập môn toán.
2/ Chuẩn bị:
GV: Bảng số nguyện tố không vượt quá 100.
HS:Học thuộc nội dung bài cũ
Làm các bài tập đã dặn về nhà .
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng.
4/ Tiến trình
4.1 Ổn định: KDHS:
4.2 KTBC:Kết hợp luyện tập
4.3 Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ:
HS1:
-Định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
-Sữa bài tập 119 tr.47 SGK.
Thay chữ số vào dấu * để được hợp số:
;
HS2:Sữa bài tập 120 tr.47 SGK
So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau.
Hoạt động 2: Bài tập mới:
Bài tập 149 tr.21 SBT:
GV: gọi hai HS lên bảng sửa.
GV :cho HS hoạt động nhóm bài 122 tr. 47 SGK.
Điền dấu x vào ô thích hợp :
Câu
Đ
S
a/ Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.
b/ Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.
c/ Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
d/ Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9.
GV: yêu cầu HS sửa câu sai thành đúng. Mỗi câu cho một ví dụ minh hoạ.
HS: thảo luận hoàn thành
Lớp nhận xét bổ sung
GV: nhận xét phê điểm
Bài 121 tr.47 SGK:
a/ Muốn tìm số tự nhiên k để 3. k là số nguyên tố em làm như thế nào?
HS: nêu phương pháp
GV: gợi ý
HS: hoàn thành bài tập
b/ Hướng dẫn HS làm tương tự câu a.
Bài tập nâng cao:
Cho a,nbiết an 5. Chứng minh rằng a2+ 15025
Gọi HS đọc đề.
Gọi 1 HS giỏi lên bảng giải.
HS: nhận xét.
GV: nhận xét.
Hoạt động 3: bài học kinh nghiệm
GV:Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
HS:Những số chia hết cho 2 và lớn hơn 2 đều là hợp số.
1/ Sửa bài tập cũ:
Bài tập 119 tr.47 SGK.
-Với số 1*, HS có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để 1*2
có thể chọn * là 0; 5 để 1*5 hoặc cách khác. .
-Với số 3*, HS có thể chọn * là 0; 2; 4; 6; 8 để 3*3; hoặc chọn * là 0; 5 để 3*5 hoặc cách khác. . .
Bài tập 120 tr. 47 SGK:
Dựa vào bảng số nguyên tố để tìm * 53, 59, 97.
-Số nguyên tố và hợp sốgiống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn 1.
-Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có hai ước là một và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn hai ước số.
2/ Bài tập mới:
Bài tập 149 tr.21 SBT:
a/ 5. 6. 7 + 8.9 = 2(5. 3. 7 + 4. 9)2
vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2.
b/ Lập luận tương tự như trên thì tổng còn có ước l1 7, mà tổng > 7là hợp số.
c/ Hai số hạng lẻ tổng chẵn >2 là hợp số.
d/ Tổng có tận cùng là 5, 0 > 5 là hợp số.
Bài 122 tr. 47 SGK
a/ đ Ví dụ 2 và 3
b/ đ 3; 5; 7
c/ s vì có 2 là số nguyên tố chẵn.
d/ s. ví dụ 5
Bài 121 tr. 47 SGK:
a/ Lần lượt thay k = 0, 1, 2 . . . để kiểm tra 3.k.
a/ Với k= 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số.
Với k = 1 thì 3. k = 3 là số nguyên tố.
Với k 2 thì 3. k là hợp số.
Vậy với k = 1 thì 3. k là số nguyên tố.
K = 1 thì 7. k là số nguyên tố.
Bài tập nâng cao:
Cho a,nbiết an 5. Chứng minh rằng a2+ 15025
Giải
an 5 mà 5 là số nguyên tố nên a5; suy ra a225; 15025 nên a2+ 150 25
3/ Bài học kinh nghiệm:
Những số chia hết cho 2 và lớn hơn 2 đều là hợp số.
Tiết 26 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 1/ Mục tiêu: a. Kiến thức:HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. b. Kĩ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế. c. Thái độ: Giáo dục tính ccẩn thận, chính xác trong học tập môn toán. 2/ Chuẩn bị: GV: Bảng số nguyện tố không vượt quá 100. HS:Học thuộc nội dung bài cũ Làm các bài tập đã dặn về nhà . 3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành, diễn giảng. 4/ Tiến trình 4.1 Ổn định: KDHS: 4.2 KTBC:Kết hợp luyện tập 4.3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ: HS1: -Định nghĩa số nguyên tố, hợp số. -Sữa bài tập 119 tr.47 SGK. Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: ; HS2:Sữa bài tập 120 tr.47 SGK So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau. Hoạt động 2: Bài tập mới: Bài tập 149 tr.21 SBT: GV: gọi hai HS lên bảng sửa. GV :cho HS hoạt động nhóm bài 122 tr. 47 SGK. Điền dấu x vào ô thích hợp : Câu Đ S a/ Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố. b/ Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố. c/ Mọi số nguyên tố đều là số lẻ. d/ Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9. GV: yêu cầu HS sửa câu sai thành đúng. Mỗi câu cho một ví dụ minh hoạ. HS: thảo luận hoàn thành Lớp nhận xét bổ sung GV: nhận xét phê điểm Bài 121 tr.47 SGK: a/ Muốn tìm số tự nhiên k để 3. k là số nguyên tố em làm như thế nào? HS: nêu phương pháp GV: gợi ý HS: hoàn thành bài tập b/ Hướng dẫn HS làm tương tự câu a. Bài tập nâng cao: Cho a,nbiết an 5. Chứng minh rằng a2+ 15025 Gọi HS đọc đề. Gọi 1 HS giỏi lên bảng giải. HS: nhận xét. GV: nhận xét. Hoạt động 3: bài học kinh nghiệm GV:Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học kinh nghiệm gì? HS:Những số chia hết cho 2 và lớn hơn 2 đều là hợp số. 1/ Sửa bài tập cũ: Bài tập 119 tr.47 SGK. -Với số 1*, HS có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để 1*2 có thể chọn * là 0; 5 để 1*5 hoặc cách khác. .. -Với số 3*, HS có thể chọn * là 0; 2; 4; 6; 8 để 3*3; hoặc chọn * là 0; 5 để 3*5 hoặc cách khác. . . Bài tập 120 tr. 47 SGK: Dựa vào bảng số nguyên tố để tìm * 53, 59, 97. -Số nguyên tố và hợp sốgiống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn 1. -Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có hai ước là một và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn hai ước số. 2/ Bài tập mới: Bài tập 149 tr.21 SBT: a/ 5. 6. 7 + 8.9 = 2(5. 3. 7 + 4. 9)2 vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2. b/ Lập luận tương tự như trên thì tổng còn có ước l1 7, mà tổng > 7là hợp số. c/ Hai số hạng lẻ tổng chẵn >2 là hợp số. d/ Tổng có tận cùng là 5, 0 > 5 là hợp số. Bài 122 tr. 47 SGK a/ đ Ví dụ 2 và 3 b/ đ 3; 5; 7 c/ s vì có 2 là số nguyên tố chẵn. d/ s. ví dụ 5 Bài 121 tr. 47 SGK: a/ Lần lượt thay k = 0, 1, 2 . . . để kiểm tra 3.k. a/ Với k= 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số. Với k = 1 thì 3. k = 3 là số nguyên tố. Với k 2 thì 3. k là hợp số. Vậy với k = 1 thì 3. k là số nguyên tố. K = 1 thì 7. k là số nguyên tố. Bài tập nâng cao: Cho a,nbiết an 5. Chứng minh rằng a2+ 15025 Giải an 5 mà 5 là số nguyên tố nên a5; suy ra a225; 15025 nên a2+ 150 25 3/ Bài học kinh nghiệm: Những số chia hết cho 2 và lớn hơn 2 đều là hợp số. 4.4 Củng cố, luyện tập + Củng cố qua bài học kinh nghiệm GV: cho học sinh nêu lại khái niệm số nguyên tố, hợp số. HS: nêu lại các khái niệm GV: nhận xét chốt lại vấn đề . + Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. + Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. 4.5 Hướng dẫn học ở nhà + Học bài. + BT 156 158 tr. 21 SBT. + Xem trước nội dung bài: Phân tích một số ra thừa số ngyên tố. 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: