Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc

A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: HS được củng cố , khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.

HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay là hợp số dụa vào các kiến thức về phép chia hết đã học

2. Kỹ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay là hợp số dụa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.

HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để giải các bài toán thực tế.

3. Thỏi độ: Gd tư duy của học sinh, phân biệt được số nguyê ntố và hợp số.

B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

1. Thầy : Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu, bảng số nguyên tố từ 1-->100.

2. Trò : Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút .

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 I. Ổn định tổ chức (1Phút):

 II. Bài cũ (10phút) :

Nội dung kiểm tra Cỏch thức thực hiện

Thế nào là số nguyên tố ,hợp số ?

HS1 Làm BT 119(SGK/47)

HS2: Làm Bt 120(SGK /47)

 Gọi 2 học sinh lên trả lời câu hỏi và làm bài tập

III. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề (2phút):

Hôm trước chúng ta đã biết được thế nào là số nguyên tố , hợp số.để giúp các em nắm rõ hơn hôm nay ta đi vào tiết luyên tập.

 2. Triển khai:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

Hoạt động 1(7phút)

Bài tập 149 (SBT)

H1-1: cả lớp làm bài. Sau đó G1-1: gọi hai em lên bảng chữa.

H1-2: nhắc lại khía niệm số nguyên tố, hợp số

Hoạt động 2(7phút): Ôn lại khái niệm số nguyên tố, hợp số.

H2-1: đọc nội dung bài toán

G2-1:Vận dụng kiến thức nào để giải

Và ? Bằng cách nào để tìm được giá trị của k để 3.k là số nguyên tố

 1. BT1:

a. 5.6.7 + 8.9 = 2( 5.3.7 + 4.9) 2

Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và 2 chính nó còn có ước là 2

b. Lập luận tươngtự như câu a thì b còn có ước là 7

c. (Hai số hạn lẽ chẵn)

d. 5 (tổng có tận cùng là 5)

2. BT 121/47:

a. Thay lần lượt k = 0, 1, 2 để kiểm tra 3.k

Với k = 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số.

k = 1 thì 3k = 3 là số nguyên tố

Với k 2 thì 3.k là hợp số

Vậy với k = 1 thì 3.k là số nguyên tố.

b. GV hướng dẫn làm tương tự như câu a

Với k = 1 thì 7.k là số nguyên tố.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 253Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26: luyện tập
 Ngày soạn:23/10/2008 	Ngày dạy
A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
HS được củng cố , khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay là hợp số dụa vào các kiến thức về phép chia hết đã học
2. Kỹ năng:
HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay là hợp số dụa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.
HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để giải các bài toán thực tế.
3. Thỏi độ:
Gd tư duy của học sinh, phân biệt được số nguyê ntố và hợp số.
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị:
Thầy : Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu, bảng số nguyên tố từ 1-->100.
2. Trò : Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút .
D. Tiến trình dạy học:
 I. ổn định tổ chức (1Phút):
 II. Bài cũ (10phút) : 
Nội dung kiểm tra
Cỏch thức thực hiện
Thế nào là số nguyên tố ,hợp số ?
HS1 Làm BT 119(SGK/47)
HS2: Làm Bt 120(SGK /47)
Gọi 2 học sinh lên trả lời câu hỏi và làm bài tập
III. Bài mới: 
 1. Đặt vấn đề (2phút): 
Hôm trước chúng ta đã biết được thế nào là số nguyên tố , hợp số.để giúp các em nắm rõ hơn hôm nay ta đi vào tiết luyên tập.
 2. Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(7phút)
Bài tập 149 (SBT)
H1-1: cả lớp làm bài. Sau đó G1-1: gọi hai em lên bảng chữa.
H1-2: nhắc lại khía niệm số nguyên tố, hợp số
Hoạt động 2(7phút): Ôn lại khái niệm số nguyên tố, hợp số.
H2-1: đọc nội dung bài toán
G2-1:Vận dụng kiến thức nào để giải
Và ? Bằng cách nào để tìm được giá trị của k để 3.k là số nguyên tố
1. BT1:
a. 5.6.7 + 8.9 = 2( 5.3.7 + 4.9) 2
Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và 2 chính nó còn có ước là 2
b. Lập luận tươngtự như câu a thì b còn có ước là 7
c. (Hai số hạn lẽ chẵn)
d. 5 (tổng có tận cùng là 5)
2. BT 121/47:
a. Thay lần lượt k = 0, 1, 2 để kiểm tra 3.k
Với k = 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số.
k = 1 thì 3k = 3 là số nguyên tố
Với k 2 thì 3.k là hợp số
Vậy với k = 1 thì 3.k là số nguyên tố.
b. GV hướng dẫn làm tương tự như câu a
Với k = 1 thì 7.k là số nguyên tố.
Hoạt động 3(8phút): 
 H2-2: thảo luận nhóm làm BT 122
Câu
Đúng
Sai
a.Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố
Đ
b. có ba số lẽ liên tiếp đều là số nguyên tố
Đ
c. Mọi số nguyên tố đều là số lẽ	
S
d.Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1,3, 7, 9
S
Hoạt động 4(5phút): BT123/48
H4-1: đọc nội dung bài toán
G4-1: Vận dụng kiến thức nào để tìm được
4. BT123/48: Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà bình phương của nó không vượt quá a tức là p2 a.
a
29
67
49
127
173
253
p
2, 3, 5
2, 3,
5 ,7
2, 3,
5 ,7
2, 3,
5 ,7, 11
2, 3, 5 ,7, 11, 13
2, 3, 5 ,7, 11, 13
IV.Củng cố (3phút):Nhắc lại khái niệm số nguyê ntố, hợp số, các bài tập đã giải/
V. Dặn dò (3phút): - Xem lại bài, các bài tập đã giải, .
 - Làm BT 156, 157, 158 SBT .
 - Đọc phần có thể em chưa biết.
 -Xem trước bài phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Rỳt kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET26.doc