A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố , khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay là hợp số dụa vào các kiến thức về phép chia hết đã học
2. Kỹ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay là hợp số dụa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.
HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để giải các bài toán thực tế.
3. Thỏi độ: Gd tư duy của học sinh, phân biệt được số nguyê ntố và hợp số.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
1. Thầy : Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu, bảng số nguyên tố từ 1-->100.
2. Trò : Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút .
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức (1Phút):
II. Bài cũ (10phút) :
Nội dung kiểm tra Cỏch thức thực hiện
Thế nào là số nguyên tố ,hợp số ?
HS1 Làm BT 119(SGK/47)
HS2: Làm Bt 120(SGK /47)
Gọi 2 học sinh lên trả lời câu hỏi và làm bài tập
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (2phút):
Hôm trước chúng ta đã biết được thế nào là số nguyên tố , hợp số.để giúp các em nắm rõ hơn hôm nay ta đi vào tiết luyên tập.
2. Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(7phút)
Bài tập 149 (SBT)
H1-1: cả lớp làm bài. Sau đó G1-1: gọi hai em lên bảng chữa.
H1-2: nhắc lại khía niệm số nguyên tố, hợp số
Hoạt động 2(7phút): Ôn lại khái niệm số nguyên tố, hợp số.
H2-1: đọc nội dung bài toán
G2-1:Vận dụng kiến thức nào để giải
Và ? Bằng cách nào để tìm được giá trị của k để 3.k là số nguyên tố
1. BT1:
a. 5.6.7 + 8.9 = 2( 5.3.7 + 4.9) 2
Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và 2 chính nó còn có ước là 2
b. Lập luận tươngtự như câu a thì b còn có ước là 7
c. (Hai số hạn lẽ chẵn)
d. 5 (tổng có tận cùng là 5)
2. BT 121/47:
a. Thay lần lượt k = 0, 1, 2 để kiểm tra 3.k
Với k = 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số.
k = 1 thì 3k = 3 là số nguyên tố
Với k 2 thì 3.k là hợp số
Vậy với k = 1 thì 3.k là số nguyên tố.
b. GV hướng dẫn làm tương tự như câu a
Với k = 1 thì 7.k là số nguyên tố.
Tiết 26: luyện tập Ngày soạn:23/10/2008 Ngày dạy A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được củng cố , khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay là hợp số dụa vào các kiến thức về phép chia hết đã học 2. Kỹ năng: HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay là hợp số dụa vào các kiến thức về phép chia hết đã học. HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để giải các bài toán thực tế. 3. Thỏi độ: Gd tư duy của học sinh, phân biệt được số nguyê ntố và hợp số. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị: Thầy : Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu, bảng số nguyên tố từ 1-->100. 2. Trò : Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút . D. Tiến trình dạy học: I. ổn định tổ chức (1Phút): II. Bài cũ (10phút) : Nội dung kiểm tra Cỏch thức thực hiện Thế nào là số nguyên tố ,hợp số ? HS1 Làm BT 119(SGK/47) HS2: Làm Bt 120(SGK /47) Gọi 2 học sinh lên trả lời câu hỏi và làm bài tập III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (2phút): Hôm trước chúng ta đã biết được thế nào là số nguyên tố , hợp số.để giúp các em nắm rõ hơn hôm nay ta đi vào tiết luyên tập. 2. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1(7phút) Bài tập 149 (SBT) H1-1: cả lớp làm bài. Sau đó G1-1: gọi hai em lên bảng chữa. H1-2: nhắc lại khía niệm số nguyên tố, hợp số Hoạt động 2(7phút): Ôn lại khái niệm số nguyên tố, hợp số. H2-1: đọc nội dung bài toán G2-1:Vận dụng kiến thức nào để giải Và ? Bằng cách nào để tìm được giá trị của k để 3.k là số nguyên tố 1. BT1: a. 5.6.7 + 8.9 = 2( 5.3.7 + 4.9) 2 Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và 2 chính nó còn có ước là 2 b. Lập luận tươngtự như câu a thì b còn có ước là 7 c. (Hai số hạn lẽ chẵn) d. 5 (tổng có tận cùng là 5) 2. BT 121/47: a. Thay lần lượt k = 0, 1, 2 để kiểm tra 3.k Với k = 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số. k = 1 thì 3k = 3 là số nguyên tố Với k 2 thì 3.k là hợp số Vậy với k = 1 thì 3.k là số nguyên tố. b. GV hướng dẫn làm tương tự như câu a Với k = 1 thì 7.k là số nguyên tố. Hoạt động 3(8phút): H2-2: thảo luận nhóm làm BT 122 Câu Đúng Sai a.Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố Đ b. có ba số lẽ liên tiếp đều là số nguyên tố Đ c. Mọi số nguyên tố đều là số lẽ S d.Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1,3, 7, 9 S Hoạt động 4(5phút): BT123/48 H4-1: đọc nội dung bài toán G4-1: Vận dụng kiến thức nào để tìm được 4. BT123/48: Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố p mà bình phương của nó không vượt quá a tức là p2 a. a 29 67 49 127 173 253 p 2, 3, 5 2, 3, 5 ,7 2, 3, 5 ,7 2, 3, 5 ,7, 11 2, 3, 5 ,7, 11, 13 2, 3, 5 ,7, 11, 13 IV.Củng cố (3phút):Nhắc lại khái niệm số nguyê ntố, hợp số, các bài tập đã giải/ V. Dặn dò (3phút): - Xem lại bài, các bài tập đã giải, . - Làm BT 156, 157, 158 SBT . - Đọc phần có thể em chưa biết. -Xem trước bài phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Rỳt kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: