Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26, Bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26, Bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: Học sinh được củng cố, khắc sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số, và biết cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố không dựa vào bảng số nguyên tố.

* Kỹ năng: Học sinh nhận biết đúng số nguyên tố và hợp số trong các trường hợp đơn giản dựa vào kiến thức đã học.

* Thái độ: Học sinh vận dụng hợp lý các kiến thức về hợp số, số nguyên tố để giải các bài toán thực tế

II. Chuẩn bị:

- GV: Phấn màu, bảng phụ

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết

III. Phương pháp dạy học chủ yếu:

- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.

- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (9 phút).

- KT: KiÓm tra ®Þnh nghÜa sè nguyªn tè.

- KN: VËn dông ®Þnh nghÜa vµo gi¶i c¸c bµi tËp vÒ sè nguyªn tè, hîp sè.

GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:

HS1: - Định nghĩa số nguyên tố?

 - Sửa bài tập 119 SGK

Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: ,

HS2: - Sửa bài 120 SGK

 - So sánh số nguyên tố và hợp số có gì giống và khác nhau?

- Sau đó GV yêu cầu 2 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp. HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ

HS1:

- Với số , HS có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để 2

HS sửa bài 120 SGK:

Dựa vào bảng số nguyên tố để tìm * là: 53, 59, 97

- Giống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn 1.

- Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó; còn hợp số có nhiều hơn 2 ước.

HS nhận xét bài của các bài trên bảng.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26, Bài 14: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/10/2010 Ngày dạy: 19 /10/2010
Tiết 26	 §14. SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ – BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh được củng cố, khắc sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số, và biết cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố không dựa vào bảng số nguyên tố.
* Kỹ năng: Học sinh nhận biết đúng số nguyên tố và hợp số trong các trường hợp đơn giản dựa vào kiến thức đã học.
* Thái độ: Học sinh vận dụng hợp lý các kiến thức về hợp số, số nguyên tố để giải các bài toán thực tế
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ 
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (9 phút).
KT: KiÓm tra ®Þnh nghÜa sè nguyªn tè.
- KN: VËn dông ®Þnh nghÜa vµo gi¶i c¸c bµi tËp vÒ sè nguyªn tè, hîp sè.
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
HS1: - Định nghĩa số nguyên tố?
 - Sửa bài tập 119 SGK
Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: , 
HS2: - Sửa bài 120 SGK
 - So sánh số nguyên tố và hợp số có gì giống và khác nhau?
- Sau đó GV yêu cầu 2 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
HS1:
- Với số , HS có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để 2
HS sửa bài 120 SGK:
Dựa vào bảng số nguyên tố để tìm * là: 53, 59, 97
- Giống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn 1.
- Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó; còn hợp số có nhiều hơn 2 ước.
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)	
KT: Biết cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố không dựa vào bảng số nguyên tố. KiÓm tra ®­îc mét tæng lµ sè nguyªn tè hay hîp sè.
KN: Học sinh nhận biết đúng số nguyên tố và hợp số trong các trường hợp đơn giản dựa vào kiến thức đã học.
Bài tập 149 (SBT)
HS cả lớp làm bài. Sau đó GV gọi hai HS lên bảng sửa bài
Bài 121 SGK:
a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố làm như thế nào?
b) Hướng dẫn HS làm bài tương tự câu a với k = 1
Bài 122 SGK:
GV cho HS làm bài 122 SGK, hoạt động nhóm:
Điền dấu x vào ô thích hợp
Câu
a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.
b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.
c) Mọi số nguyên tố đề là số lẻ
d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9
- Yêu cầu HS sửa câu sai thành câu đúng
Bài 123 (SGK)
a) 5.6.7 + 8.9 = 2(5.3.7 + 4.9) 2
Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2.
b) Lập luận tương tự như trên thì b còn có ước là 7.
c) 2 (Hai số hạng lẻ=>tổng chẵn)
d) 5(tổng có chữ số tận cùng là5)
Bài 121 SGK:
a) Lần lượt thay k = 0, 1, 2 để kiếm tra 3k
b) Làm tương tự
HS hoạt động theo nhóm:
Đ
S
x
 x
X
X
Bài tập 149 (SBT)
a) 5.6.7 + 8.9 = 2(5.3.7 + 4.9) 2
Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2.
b) 
c) 2 (Hai số hạng lẻ=>tổng chẵn)
d) 5(tổng có chữ số tận cùng là5)
Bài 121 SGK:
a) Lần lượt thay k = 0, 1, 2 để kiếm tra 3k
Bài 122 SGK:
Bài 123 (SGK)
a
29
67
49
127
173
253
p
2; 3; 5
2; 3; 5; 7
2; 3; 5 ;7
2; 3; 5; 7; 11
2; 3; 5; 7; 11; 13
2; 3; 5; 7; 11; 13
Bài 124 (SGK)
- Ở bài 11, ta đã biết ô tô ra đời năm 1885, vậy với chiếc máy bay có động cơ ở hình 22 ra đời vµo năm nào, làm bài 124.
- GV yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi:
- Vậy máy bay ra đời vào năm nào?
Máy bay có động cơ ra đời vào năm 
a là số có đúng một ước => a = 1
b là hợp số lẻ nhỏ nhất => b = 9
c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c ≠ 1 => c = 0
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất => d = 3
Năm 1903 là năm chiếc máy bay có động cơ ra đời
Bài 124 (SGK)
Máy bay có động cơ ra đời vào năm 
a là số có đúng một ước => a = 1
b là hợp số lẻ nhỏ nhất => b = 9
c không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số và c ≠ 1 => c = 0
d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất => d = 3
Năm 1903 là năm chiếc máy bay có động cơ ra đời
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi; Làm BTVN: 156 à 158 SBT
+ Đọc trước §15
V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doct26.doc