I- MỤC TIÊU
• HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số
• HS biết nhận ra một số là nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
• HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
• GV: Ghi sẵn vào bảng phụ một bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100.
• HS: Chuẩn bị sẵn một bảng như trên vào nháp.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)
hữa bài 114 (SGK) Gọi 1 em HS.
- Thế nào là ước, là bội của 1 số?
GV gọi HS 2 lên bảng tìm các ước của a trong bảng sau
Số a 2 3 4 5 6
Các ước của a
GV hỏi thêm:
- Nêu cách tìm các bội của một số?
Cách tìm các ước của một số?
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn và GV cho điểm hai HS.
HS 1 lên bảng chữa bài 114 SGK
(Các cách chia thứ nhất, thứ hai, thứ tư thực hiện được) và trả lời câu hỏi
- HS trong lớp cùng làm bài trên giấy trong
Số a 2 3 4 5 6
Các ước của a 1;2 1;3 1;2;3 1;5 1;2
3;6
HS 2 sau khi điền bảng trả lời câu hỏi của GV.
Tiết 26 §14.SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I- MỤC TIÊU HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số HS biết nhận ra một số là nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Ghi sẵn vào bảng phụ một bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100. HS: Chuẩn bị sẵn một bảng như trên vào nháp. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph) hữa bài 114 (SGK) Gọi 1 em HS. - Thế nào là ước, là bội của 1 số? GV gọi HS 2 lên bảng tìm các ước của a trong bảng sau Số a 2 3 4 5 6 Các ước của a GV hỏi thêm: - Nêu cách tìm các bội của một số? Cách tìm các ước của một số? - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn và GV cho điểm hai HS. HS 1 lên bảng chữa bài 114 SGK (Các cách chia thứ nhất, thứ hai, thứ tư thực hiện được) và trả lời câu hỏi - HS trong lớp cùng làm bài trên giấy trong Số a 2 3 4 5 6 Các ước của a 1;2 1;3 1;2;3 1;5 1;2 3;6 HS 2 sau khi điền bảng trả lời câu hỏi của GV. Hoạt động 2: SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ (10 ph) -GV dựa vào kết quả của HS thứ 2 đặt câu hỏi: - Mỗi số 2,3,5 có bao nhiêu ước? Mỗi số 4,6 có bao nhiêu ước? - GV giới thiệu số 2,3,5 gọi là số nguyên tố, số 4, 6 gọi là hợp số. Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số? -Cho vài HS phát biểu GV nhắc lại. ?1 - Cho HS làm -GV hỏi: Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không? -GV giới thiệu số 0 và số 1 là 2 số đặc biệt. -Em hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10 - GV tổng hợp lại bài tập củng cố: Bài tập 115: Các số sau là số nguyên tố hay hợp tố. 312,213,435,417,3311,67 GV yêu cầu HS giải thích? - Mỗi số có hai ước 1 và chính nó. - Mối số có nhiều hơn 2 ước HS đọc định nghĩa trong phần đóng khung 7 là số nguyên tố vì 7 >1 và 7 chỉ có hai ước là 1 và 7 8 là hợp số vì 8>1 và có nhiều hơn 2 ước là 1,2,4,8 9 là hợp số vì 9 > 1 và có 3 ước là 1, 3,9. Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, không là hợp số vì không thỏa mãn định nghĩa số nguyên tố, hợp số (0 <1; 1 = 1) 2,3,5,7 Số nguyên tố : 67 Hợp số : 312; 213; 435 417, 3311 Hoạt động 3:LẬP BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ KHÔNG VƯỢT QUÁ 100 (11 ph) GV: Em hãy xét xem có những số nguyên tố nào nhỏ hơn 100. GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100. -GV: Tại sao trong bảng không có số 0, không có số 1? GV: Bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ đi loại các hợp số và giữ lại các số nguyên tố. Em hãy cho biết trong dòng đầu có các số nguyên tố nào? - GV hướng dẫn học sinh làm +Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 2. +Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3. +Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5 mà lớn hơn 5. +Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7 mà lớn hơn 7. Các số cìn lại trong bảng không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10 Þ đó là các số nguyên tố nhỏ hơn 100. -GV kiểm tra vài em HS. -GV: có số nguyên tố nào là số chẵn? Đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. -GV: trong bảng này các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng bởi các chữ số nào? -GV: Tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị? 1 đơn vị. -GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 ở cuối sách. HS mở bảng đã chuẩn bị ở nhà ra. Vì chúng không là số nguyên tố. 2, 3, 5, 7 1 HS loại các hợp số trên bảng lớn. Các HS khác loại các hợp sổtên bảng cá nhân đã chuẩn bị. số 2. 1; 3; 7 ; 9 3 và 5; 5 và 7; 11 và 13; 2 và 3. Hoạt động 4:CỦNG CỐ (15 ph) Bài 116 trang 47 SGK Bài 117 trang 47 SGK Bài 118 trang 47 SGK GV hướng dẫn giải mẫu 1 câu cho HS. Þ 3.4.5 + 6.7 3 và (3.4.5 + 6.7)>3 a) 3.4.5 + 6.7 Ta có: nên là hợp số. Nhắc lại thế nào là số nguyên tố? Hợp số? Các số nguyên tố 131, 313, 647. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph) - Học bài - Làm BT 119, 120 SGK - SBT 148, 149, 153
Tài liệu đính kèm: