Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26, Bài 14: Luyện tập - Huỳnh Thị Diệu

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26, Bài 14: Luyện tập - Huỳnh Thị Diệu

1 MỤC TIÊU:

 1.1 Kiến thức :

 * Củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.

 * Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.

 1.2 Kĩ năng :

 Vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.

 2.3 Thái độ :

 Nhận định đúng số nguyên tố hay hợp số.

2 CHUẨN BỊ

 2.1 Giáo viên : Bảng số nguyện tố không vượt quá 100.

 2.2 Học sinh : Bảng số nguyên tố.

3 TRỌNG TÂM

 Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp so

4 TIẾN TRÌNH

 4.1 Ổn định tổ chức : Điểm danh 6A 1

 6A 4

 4.2 Kiểm tra bài cũ : Ghép trong bài mới

 4.3 Giảng bài mới :

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học

Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ:

HS1:

-Định nghĩa số nguyên tố, hợp số.

-Sửa bài tập 119 tr.47 SGK.

Thay chữ số vào dấu * để được hợp số:

 ;

HS2:

Sửa bài tập 120 tr.47 SGK

So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau.

Hoạt động 2: Bài tập mới:

Bài tập 149 tr.21 SBT:

GV gọi hai HS lên bảng sửa.

*GV cho HS hoạt động nhóm bài 122 tr. 47 SGK.

Điền dấu x vào ô thích hợp :

Câu

Đúng

Sai

a/ Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.

b/ Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.

c/ Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.

d/ Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9.

 *GV yêu cầu HS sửa câu sai thành đúng. Mỗi câu cho một ví dụ minh hoạ.

Bài 121 tr.47 SGK:

a/ Muốn tìm số tự nhiên k để 3. k là số nguyên tố em làm như thế nào?

b/ Hướng dẫn HS làm tương tự câu a.

Bài 123 tr. 48 SGK.

GV giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố (tr. 48 SGK)

Hoạt động 3:Bài học kinh nghiệm:

-Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học kinh nghiệm gì?

 I SỬA BÀI TẬP CŨ:

Bài tập 119 tr.47 SGK.

-Với số 1*, HS có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để 1*2

có thể chọn * là 0; 5 để 1*5 hoặc cách khác. .

-Với số 3*, HS có thể chọn * là 0; 2; 4; 6; 8 để 3*3; hoặc chọn * là 0; 5 để 3*5 hoặc cách khác. . .

Bài tập 120 tr. 47 SGK:

Dựa vào bảng số nguyên tố để tìm * 53, 59, 97.

-Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn 1.

-Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có hai ước là một và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn hai ước số.

II BÀI TẬP MỚI:

Bài tập 149 tr.21 SBT:

a/ 5. 6. 7 + 8.9 = 2(5. 3. 7 + 4. 9)2

Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2.

b/ Lập luận tương tự như trên thì tổng còn có ước l1 và 7, mà tổng > 7là hợp số.

c/ Hai số hạng lẻ tổng chẵn >2 là hợp số.

d/ Tổng có tận cùng là 5, 0 > 5 là hợp số.

a/ Đúng . Ví dụ 2 và 3

b/ Đúng ( 3; 5; 7)

c/ Sai vì có 2 là số nguyên tố chẵn.

d/ Sai . ví dụ 5

Bài 121 tr. 47 SGK:

a/ Lần lượt thay k = 0, 1, 2 . . . để kiểm tra 3.k.

b/ Với k= 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số.

 Với k = 1 thì 3. k = 3 là số nguyên tố.

 Với k 2 thì 3. k là hợp số.

 Vậy với k = 1 thì 3. k là số nguyên tố.

k = 1 thì 7. k là số nguyên tố.

Bài 123 tr. 48 SGK

Số nguyên tố

Hợp số

0

2

97

110

125+3255

1010+24

5.7-2.3

1

23.(15.3-6.5)

III/ Bài học kinh nghiệm:

Những số chia hết cho 2 và lớn hơn 2 đều

 là hợp số

.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26, Bài 14: Luyện tập - Huỳnh Thị Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài : 14 - Tiết : 26
Tuần : 9
 	LUYỆN TẬP
 1 MỤC TIÊU:
 1.1 Kiến thức :
 * Củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
 * Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.
 1.2 Kĩ năng :
 Vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế. 
 2.3 Thái độ : 
 Nhận định đúng số nguyên tố hay hợp số.
2 CHUẨN BỊ
 2.1 Giáo viên : Bảng số nguyện tố không vượt quá 100. 
 2.2 Học sinh : Bảng số nguyên tố.
3 TRỌNG TÂM
 Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp so
4 TIẾN TRÌNH
 4.1 Ổn định tổ chức : Điểm danh 6A 1
 6A 4
 4.2 Kiểm tra bài cũ : Ghép trong bài mới
 4.3 Giảng bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ:
HS1:
-Định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
-Sửa bài tập 119 tr.47 SGK.
Thay chữ số vào dấu * để được hợp số:
 ; 
HS2:
Sửa bài tập 120 tr.47 SGK
So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau.
Hoạt động 2: Bài tập mới:
Bài tập 149 tr.21 SBT:
GV gọi hai HS lên bảng sửa.
*GV cho HS hoạt động nhóm bài 122 tr. 47 SGK.
Điền dấu x vào ô thích hợp :
Câu 
Đúng 
Sai
a/ Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.
b/ Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.
c/ Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
d/ Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9.
 *GV yêu cầu HS sửa câu sai thành đúng. Mỗi câu cho một ví dụ minh hoạ.
Bài 121 tr.47 SGK:
a/ Muốn tìm số tự nhiên k để 3. k là số nguyên tố em làm như thế nào?
b/ Hướng dẫn HS làm tương tự câu a.
Bài 123 tr. 48 SGK.
a
29
67
49
127
173
253
p
2;3;5
2;3;5;7
2;3;5;7
2;3;5;7;11
2;3;5;7;11;13
2;3;5;7;11;13
GV giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố (tr. 48 SGK)
Hoạt động 3:Bài học kinh nghiệm:
-Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
I SỬA BÀI TẬP CŨ:
Bài tập 119 tr.47 SGK.
-Với số 1*, HS có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để 1*2
có thể chọn * là 0; 5 để 1*5 hoặc cách khác. ..
-Với số 3*, HS có thể chọn * là 0; 2; 4; 6; 8 để 3*3; hoặc chọn * là 0; 5 để 3*5 hoặc cách khác. . .
Bài tập 120 tr. 47 SGK:
Dựa vào bảng số nguyên tố để tìm * 53, 59, 97.
-Số nguyên tố và hợp số giống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn 1.
-Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có hai ước là một và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn hai ước số.
II BÀI TẬP MỚI:
Bài tập 149 tr.21 SBT:
a/ 5. 6. 7 + 8.9 = 2(5. 3. 7 + 4. 9)2
Vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2.
b/ Lập luận tương tự như trên thì tổng còn có ước l1 và 7, mà tổng > 7là hợp số.
c/ Hai số hạng lẻ tổng chẵn >2 là hợp số.
d/ Tổng có tận cùng là 5, 0 > 5 là hợp số.
a/ Đúng . Ví dụ 2 và 3
b/ Đúng ( 3; 5; 7)
c/ Sai vì có 2 là số nguyên tố chẵn.
d/ Sai . ví dụ 5
Bài 121 tr. 47 SGK:
a/ Lần lượt thay k = 0, 1, 2 . . . để kiểm tra 3.k.
b/ Với k= 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số.
 Với k = 1 thì 3. k = 3 là số nguyên tố.
 Với k 2 thì 3. k là hợp số.
 Vậy với k = 1 thì 3. k là số nguyên tố.
k = 1 thì 7. k là số nguyên tố.
Bài 123 tr. 48 SGK
Số nguyên tố
Hợp số
0
2
97
110
125+3255
1010+24
5.7-2.3
1
23.(15.3-6.5)
III/ Bài học kinh nghiệm:
Những số chia hết cho 2 và lớn hơn 2 đều
 là hợp số
.
 4.4 Củng cố và luyện tập :
 Thế nào là số nguyên tố ? hợp số ? (SGK) 
 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
 a) Đối với tiết học này
 -Học bài và xem lại các bài tập đã làm.
 -BT 156 158 tr. 21 SBT.
 b) Đối với tiết học tiếp theo
 - Xem lại các dấu hiệu chia hết cho 2,cho3 ,cho 5
 -Đọc trước bài “Phân tích một số ra thừa số nguyên tố”
 - Trả lời câu hỏi : làm thế nào để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
5 Rút kinh nghiệm:
Nội dung	
Phương pháp	
Sử dụng ĐD-DH	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 26 SH.doc