I- Mục tiêu
• Kiến thức cơ bản :
- Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của một số.
- Kí hiệu tập hợp các ứơc, các bội của một số.
• Kỹ năng cơ bản :
- Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hay là bội của một số cho trước.
- Biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
• Thái độ :
- HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
II- Giảng bài
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra sĩ số:
Có mặt: Vắng mặt:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ.
GV nêu câu hỏi:
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9.
- 3564 VÀ 4352 có chia hết cho 3 và cho 9 không? HS trả lời.
HOAÏT ÑOÄNG 2:Ước và bội.
- Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b?
- GV giới thiệu ước và bội
a b
a là bội của b
b là ước của a
- GV: cho HS đọc và làm ? 1 . - Trả lời : Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi số dư của phép chia bằng 0
HS đọc và làm ? 1 1- Ước và bội:
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a.
VD: 9 3 khi đó 9 là bội của 3 và 3 là ước của 9.
? 1 .18 là bội của 3, nhưng không là bội của 4.
Số 4 là ước của 12, không là ước của 15.
Ngày sọan : 27/09/2008 Tuần : 08 Ngày dạy: Tiết : 24 §13. ƯỚC VÀ BỘI Mục tiêu Kiến thức cơ bản : - Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của một số. - Kí hiệu tập hợp các ứơc, các bội của một số. Kỹ năng cơ bản : - Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hay là bội của một số cho trước. - Biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. Thái độ : - HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản. Giảng bài Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: Có mặt: Vắng mặt: 3- Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ. GV nêu câu hỏi: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9. 3564 VÀ 4352 có chia hết cho 3 và cho 9 không? HS trả lời. HOAÏT ÑOÄNG 2:Ước và bội. - Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b? - GV giới thiệu ước và bội a b a là bội của b b là ước của a - GV: cho HS đọc và làm ? 1 . - Trả lời : Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi số dư của phép chia bằng 0 HS đọc và làm ? 1 1- Ước và bội: Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a. VD: 93 khi đó 9 là bội của 3 và 3 là ước của 9. ? 1 .18 là bội của 3, nhưng không là bội của 4. Số 4 là ước của 12, không là ước của 15. Hoaït ñoäng 3: cách tìm bội và ước. - GV giới thiệu các kí hiệu Ư(a) và B(a) lần lượt là tập hợp các ước và bội của a. - GV: hướng dẫn cho HS tìm các bội của 6 mà nhỏ hơn 30. - GV: từ đây hãy rút ra cách tìm bội của một số. - GV: y/c HS viết tập hợp các bội nhỏ hơn 30 của 6. - GV: cho HS đọc và làm ? 2 . - GV: cho HS làm VD2. lần lượt chia 8 cho các số tự nhiên nhỏ hơn 8 và 8 xem 8 chia hết cho những số nào? - GV: cho HS đọc và làm ? 3 . - GV: cho HS đọc và làm ? 4 . - HS: nghe giảng. - HS nghe giảng và tìm các bội của 6. - HS rút ra cách tìm bội. HS: viết tập hợp. HS đọc và làm ? 2 . HS: thực hiện chia 8 cho các số. HS đọc và làm ? 3 . HS đọc và làm ? 4 . 2- Cách tìm bội và ước VD1: nhân 6 với các số 0, 1, 2, 3, 4 ta được các bội nhỏ hôn 30 của 6 là 0, 6, 12, 18, 24. B(6)= {0, 6, 12, 18, 24} Như vậy: Ta có thể tìm bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, 3,.. . ? 2 . B(8)={0, 8, 16, 24, 32} VD2: Ư(8)={1, 2, 4, 8} Như vậy: Ta có thể tìm các ước của a(a>1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a. Hoaït ñoäng 4: Củng cố. GV: cho HS nhắc lại cách tìm bội và ước. -Cho HS làm bài tập 111và 112 HS nhắc lại. Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà. Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9. Làm các bài tập: 102, 103, 104, 105 trang 41, 42 sgk. Chuẩn bị trước phần luyện tập/42, 43. Hoaït ñoäng 6: Ruùt kinh nghieäm: DUYEÄT Ngày / /2008
Tài liệu đính kèm: