Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 24 đến 25 - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 24 đến 25 - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: Biết khái niệm số nguyên tố, hợp số. Biết cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố không dựa vào bảng số nguyên tố.

* Kỹ năng: Phân tích được một hợp số ra thừa số nguyên tố trong trường hợp đơn giản. Học sinh nhận biết đúng số nguyên tố và hợp số trong các trường hợp đơn giản.

* Thái độ: Học tập nghiêm túc, tính toán chính xác, y

II. Chuẩn bị:

- GV: Phần màu, bảng phụ có ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 100

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, bảng các số tự nhiên nhỏ hơn 100

III. Phương pháp dạy học chủ yếu:

- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.

- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).

- KT: KiÓm tra kh¸i niÖm ­íc vµ béi . C¸ch t×m ­íc vµ béi cña mét sè .

- KN: T×m ­íc cña mét sè tù nhiªn.

GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:

- Thế nào là ước, là bội của 1 số?

Tím các ước của a trong bảng sau:

Số a 2 3 4 5 6

Các ước của a

- GV hỏi: nêu cách tìm các bội của một số? Cách tìm các ước của một số?

- Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.

 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập:

HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ

Số a 2 3 4 5 6

Các ước của a 1;2 1;3 1;2; 4 1;5 1;2 3;6

HS nhận xét bài của các bài trên bảng.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 24 đến 25 - Năm học 2010-2011 - Lê Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 14/10/2010
 Ngày dạy: 18 /10/2010
Tiết 24 
 §13. ƯỚC VÀ BỘI
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
* Kỹ năng: Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
* Thái độ: Học tập nghiêm túc, tính toán chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ 
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
Cho các tổng sau:
 1263 + 564 (1)
 432 + 1278 (2)
 1263 + 561 (3)
a) Tổng nào chia hết cho 3? Vì sao?
b) Tổng nào chia hết cho 9? Vì sao?
c) Tổng nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9? Vì sao?
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài của HS trên bảng?
GV nhận xét bài làm của HS trên bảng và thu chấm hai bài của HS dưới lớp
HS lên bảng trả lời câu hỏi:
HS dưới lớp làm vào bảng phụ
a) Tổng chia hết cho 3: 
* 1263 + 264 vì 12633 và 2643.
* 432 + 1278 vì 4323 và 12783
* 1263 + 261 vì 12633 và 5613
b) Tổng chia hết cho 9:
* 1263 + 264 vì 12639 và 2649
* 432 + 1278 vì 4329 và 12789
c) Tổng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 
* 1263 + 261 vì 12633, 9 và 5613, 9
Hoạt động 2: Ước và bội (7 phút)
- KT: BiÕt c¸c kh¸i niÖm ­íc vµ béi cña mét sè.
- KN: Kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước.
- Khi chia a cho b ta có công thức tổng quát nào?.
- Vai trò của a, b, q, r?
- Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹ 0) khi nào?
Trường hợp a chia hết cho b ta có khái niệm mới là ước và bội.
Giáo viên giới thiệu ước và bội: Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta có a là bội của b, còn b gọi là ước của a
 ab b là ước của a hay a là bội của b
GV yêu cầu HS làm ?1
+ Số 18 có là bội của 3 không? Có là bội của 4 không?
+ 4 có là ước của 12? Là ước của 15?
a = b.q + r
a: số bị chia;b: số chia; q: thương; r: số dư.
Khi r = 0
HS đứng tại chỗ làm ?1
18 là bội của 3 vì 18 3
18 không là bội của 4 vì 18 4
4 là ước của 12 vì 12 4
4 không là ước của 15 vì 15 4
1.Ước và bội:
a. Nhận xét: Học SGK tr.43
b. 18 3 thì 18 là bội của 3 và 3 là ước của 18
 30 6 thì 30 là bội của 6 và 6 là ước của 30
?1
18 là bội của 3 vì 18 3
18 không là bội của 4 vì 18 4
4 là ước của 12 vì 12 4
4 không là ước của 15 vì 15 4
Hoạt động 3: Cách tìm ước và bội (10 phút).
- KT : N¾m ®­îc kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
- KN : Tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
Để tìm các ước và các bội của 8 ta làm như thế nào? 
a) Tìm ước: Hoạt động nhóm (5 phút)
- Tìm tất cả các ước của 8?
- Tìm tất cả các ước của 15?
- Hãy chỉ rõ cách tìm các ước như thế nào?
Giáo viên giới thiệu ước của a và ước của b kí hiệu
 Ư(a) và Ư(b)
b) Tìm bội:
- Tìm các bội của 7.
- Nêu cách tìm bội tổng quát của một số a khác 0?
GV nêu ký hiệu tập hợp các bội của a là: B(a) = {0, a, 2a, 3a, }
- Nhận xét số phần tử của tập hợp các ước của a và số phần tử của tập hợp các bội của a
Ví dụ: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7
Tìm B (1)=? Ư(1)=?
Nêu các chú ý về ước và bội của số 1.
Tìm B (0)=? Ư(0)=?
Nêu các chú ý về ước và bội của số 0
- Tất cả các ước của 8 là: 1, 2, 4, 8.
-Tất cả các ước của 15 là: 1, 3, 5, 15.
Cách tìm ước của 8: Lần lượt chia 8 cho 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. Ta thấy 8 chỉ chia hết cho các số 1, 2, 4 và 8. Suy ra 8 chỉ có ước là 1, 2, 4, 8.
Cách tìm ước của 15: Lần lượt chia 15 cho 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15. Ta thấy 15 chỉ chia hết cho các số 1, 3, 5 và 15. Suy ra 15 chỉ có ước là 1, 3, 5, 15.
Ư(8) ={1, 2, 4, 8}
Ư(15) = {1, 3, 5, 15}
Bội của 7 là: 0, 7, 14, 28, 
Nhân a lần lượt với 0, 1, 2, 3, đước các số 0, a, 2a, 3a,  là các bội của a
- Số phần tử các ước của a là hữu hạn.
- Số phần tử các bội của a là vô hạn.
Ta lần lượt nhân 7 với 0, 1, 2, 3, 4 B(7) = {0, 7, 14, 21, 28}
Ư (1) = {1}
Số 1 chỉ có một ước là 1
Số 1 là ước của bất kỳ số tự nhiên nào
Số 0 là bội của mọi số TN khác 0.
Số 0 không là ước của bất kỳ số tự nhiên nào.
2. Cách tìm ước và bội:
Ví dụ 1: Ư(a) = {là tập hợp các ước của a
Ư(8) ={1, 2, 4, 8}
Ư(15) = {1, 3, 5, 15}
Ví dụ 2: B(a)={0,a,2a,3a,}
B(7) = {0, 7, 14, 21, 28}
Hoạt động 4: Luyện tập – Cñng cè (20 phút)
KT: Cñng cè kh¸i niÖm ­íc vµ béi cña mét sè.
KN: T×m béi , ­íc cña mét sè tù nhiªn. 
Bài 111 tr.44 SGK
a) Tìm các bội của 4 trong các số 8, 14, 20, 25.
b) Viết tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30.
c) Viết dạng tổng quát các số là bội của 4.
Bài 111 tr.44 SGK
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở.
GV uốn nắn sai sót
HS lên bảng làm bài
2 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm vào vở
Bài 111 tr.44 SGK
a) Các bội của 4: 8, 20.
b) Tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30. B(4)= {0,4,,12,16,20,24,28}
c) 4k (k ÎN)
Bài 111 tr.44 SGK
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ư(9) = {1; 3; 9}
Ư(13) = {1, 13}
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi.
+ BTVN: 113, 114 tr.7 (SGK) + 142, 144, 145 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
***************************
Ngày soạn: 14/10/2010 Ngày dạy: 18 /10/2010
 Tiết 25	§14. SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ – BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Biết khái niệm số nguyên tố, hợp số. Biết cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố không dựa vào bảng số nguyên tố.
* Kỹ năng: Phân tích được một hợp số ra thừa số nguyên tố trong trường hợp đơn giản. Học sinh nhận biết đúng số nguyên tố và hợp số trong các trường hợp đơn giản.
* Thái độ: Học tập nghiêm túc, tính toán chính xác, y
II. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ có ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 100
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, bảng các số tự nhiên nhỏ hơn 100
III. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. 
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).
KT: KiÓm tra kh¸i niÖm ­íc vµ béi . C¸ch t×m ­íc vµ béi cña mét sè .
KN: T×m ­íc cña mét sè tù nhiªn.
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
- Thế nào là ước, là bội của 1 số?
Tím các ước của a trong bảng sau:
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
- GV hỏi: nêu cách tìm các bội của một số? Cách tìm các ước của một số?
- Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập:
HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
1;2
1;3
1;2; 4
1;5
1;2 3;6
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Số nguyên tố – Hợp số (12 phút)
KT: BiÕt c¸c kh¸i niÖm sè nguyªn tè, hîp sè. Biết cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố
- KN: Nhận biết đúng số nguyên tố và hợp số trong các trường hợp đơn giản.
 Dựa vào bảng của HS vừa làm bài tập, GV đặt câu hỏi:
- Mỗi số 2, 3, 5 có bao nhiêu ước?
- Mỗi số 4, 6 có bao nhiêu ước?
- GV giới thiệu số 2, 3, 5 gọi là số nguyên tố, số 4, 6 gọi là hợp số.
Vậy thế nào là số nguyên tố? Thế nào là hợp số?
GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.
- Cho HS làm ?1
- Mỗi số chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Mỗi số có nhiều hơn hai ước
HS đọc định nghĩa trong phần đóng khung SGK
+ 7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7
1. Số nguyên tố – Hợp số:
a. Số nguyên tố:
* Định nghĩa: Học SGK
* Ví dụ: 13 là số nguyên tố vì 13 13 và 13 1
- Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không?
- Số 0 và số 1 có là hợp số không?
- Giới thiệu số 0 và số 1 là 2 số đặc biệt (không là số nguyên tố, không là hợp số)
- Hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10.
- Tổng hợp: Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7, 
- Bài tập củng cố: Bài 115
Các số sau là số nguyên tố hay là hợp số? 312, 213, 435, 417, 3311, 67
GV yêu cầu HS giải thích? 
chỉ có 2 ước là 1 và 7 (chính nó)
+ 8 là hợp số vì 8 > 1 và 8 có nhiều hơn hai ước.(1; 2; 4; 8)
+ 9 là hợp số vì 9 > 1 và có ba ước là 1, 3, 9
Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, không là hợp số vì không thỏa mãn định nghĩa số nguyên tố và hợp số.
Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7
Số nguyên tố là: 67
Hợp số là: 312, 213, 435, 417, 3311
b. Hợp số:
* Định nghĩa: Học SGK
* Ví dụ: 6 là hợp số vì 6 3; 62; 6 6; 6 1
Bài 115(SGK)
Hoạt động 3: Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100 (11 phút).
- KT: N¾m ®­îc b¶ng sè nguyªn tè .
- KN: BiÕt c¸ch lËp b¶ng sè nguyªn tè kh«ng v­ît qu¸ 100.
- GV treo bảng các số tự nhiên nhỏ hơn 100.
- Tại sao trong bảng không có số 1?
- Ta sẽ loại các hợp số trong bảng này, các số còn lại là hợp số.
- Dòng đầu của bảng, số nào là số nguyên tố?
- Giữ lại số 2, loại bỏ các số là bội của 2 mà lớn hơn 2.
Tương tự đối với các số là bội của 3, 5, 7
- Các số còn lại trong bảng chỉ có hai ước là 1 và chính nó => đó là số nguyên tố nhỏ hơn 100.
- GV kiểm tra vài HS
- Số nguyên tố nào là số chẵn?
- Tìm số nguyên tố chẵn lớn nhất trong bảng các số nguyên tố.
HS chuẩn bị bảng các số tự nhiên nhỏ hơn 100 đã chuẩn bỉ sẵn ở nhà.
- Vì số 1 không là số nguyên tố.
- Số 2, 3, 5, 7
- 1 HS lên bảng loại bỏ các hợp số trong bảng số.
- Các HS dưới lớp loại bỏ các hợp số trong bảng số của mình
- Số 2
2. Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100:
Xem SGK
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (13 phút)
KT: Cñng cè kh¸i niÖm sè nguyªn tè, hîp sè.
KN: BiÕt c¸ch kiÓm tra mét sè, mét tæng cã ph¶i lµ sè nguyªn tè, hîp sè kh«ng
Bài 116 tr.47 SGK
Bài 117 tr.47 SGK
Bài 118 tr.47 SGK
a) 3.4.5 + 6.7
 => là hợp số
83 P; 91 P; 15 N; P N
Số nguyên tố: 131, 313, 647.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi.
+ BTVN: 119, 120 tr.27 (SGK) + 148, 149, 153 (SBT)
V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doct24-25.doc