I- MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Kỹ năng: HS có kỹ năng vận dụng quy tắc để tìm giá trị phân số của một số cho trước, áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tế
* Trọng tâm: HS hiểu và vận dụng được quy tắc.
II- CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
III- TIẾN TRÌNH:
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
HOẠT ĐỘNG 1: CỦNG CỐ QUY TẮC NHÂN
MỘT SỐ TỰ NHIÊN VỚI MỘT PHÂN SỐ
8
- GV: Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân
Từ cách làm trên, hãy điền tiếp các từ vào câu sau:
Khi nhân 1 số tự nhiên với 1 phân số ta có thể nhân số này với . rồi lấy kết quả Hoặc:
Chia số này cho . rồi lấy kết quả .
1 HS lên bảng điền vào bảng phụ:
tử; chia cho mẫu
mẫu; nhân với tử
HS khác nhận xét
HOẠT ĐỘNG 2: VÍ DỤ + QUY TẮC
6
12 - GV gọi 1 HS đọc ví dụ
- GV hỏi: Hãy cho biết đầu bài cho ta biết điều gì và yêu cầu làm gì?
- Tổng số HS là 45 em
số HS thích đá bóng
60% thích đá cầu
thích chơi bóng bàn
- GVdẫn dắt: Muốn tìm số HS lớp 6A thích đá bóng, ta phải tìm 2/3 của 45 Muốn vậy ta phải nhân 45 với 2/3, ta sử dụng 1 trong 2 cách đã làm ở trên
* Sau khi làm xong, GV giới thiệu cách làm đó chính là tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
Vậy muốn tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta làm như thế nào?
- GV: Muốn tìm của số b cho trước ta làm như thế nào?
- GV giải thích kỹ công thức b. và nêu nhận xét có tính thực hành của b chính là m/n.b HS đọc ví dụ trong Sgk
HS: Đầu bài cho biết:
- Yêu cầu: Tính tổng số HS:
+ Thích chơi đá bóng
+ Thích chơi đá cầu
+ Thích chơi bóng bàn
Bài giải:
Số HS thích chơi bóng đá của lớp là:
45 . = 30 (HS)
Số HS thích đá cầulà:
45 . 60% = 45. = 27 (HS)
Số HS thích chơi bóng bàn là:
45 . = 10 (HS)
Số HS thích chơi bóng chuyền là:
45. = 12 (HS)
*HS: Phát biểu quy tắc: b.
GV: Nguyễn Công Sáng Ngày soạn: 03/08/07 Ngày dạy: /08/07 Tiết 94 Tìm giá trị phân số của một số cho trước I- Mục tiêu: - Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Kỹ năng: HS có kỹ năng vận dụng quy tắc để tìm giá trị phân số của một số cho trước, áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tế * Trọng tâm: HS hiểu và vận dụng được quy tắc. II- Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, máy tính. - Học sinh: Máy tính bỏ túi. III- Tiến trình: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1: Củng cố quy tắc nhân một số tự nhiên với một phân số 8’ - GV: Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20 .4 :5 :5 .4 Từ cách làm trên, hãy điền tiếp các từ vào câu sau: Khi nhân 1 số tự nhiên với 1 phân số ta có thể nhân số này với. rồi lấy kết quả Hoặc: Chia số này cho. rồi lấy kết quả.. 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ: 20 .4 :5 80 4 :5 .4 16 16 tử; chia cho mẫu mẫu; nhân với tử HS khác nhận xét Hoạt động 2: Ví dụ + Quy tắc 6’ 12’ - GV gọi 1 HS đọc ví dụ - GV hỏi: Hãy cho biết đầu bài cho ta biết điều gì và yêu cầu làm gì? - Tổng số HS là 45 em số HS thích đá bóng 60% thích đá cầu thích chơi bóng bàn - GVdẫn dắt: Muốn tìm số HS lớp 6A thích đá bóng, ta phải tìm 2/3 của 45 Muốn vậy ta phải nhân 45 với 2/3, ta sử dụng 1 trong 2 cách đã làm ở trên * Sau khi làm xong, GV giới thiệu cách làm đó chính là tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. Vậy muốn tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta làm như thế nào? - GV: Muốn tìm của số b cho trước ta làm như thế nào? - GV giải thích kỹ công thức b. và nêu nhận xét có tính thực hành của b chính là m/n.b HS đọc ví dụ trong Sgk HS: Đầu bài cho biết: - Yêu cầu: Tính tổng số HS: + Thích chơi đá bóng + Thích chơi đá cầu + Thích chơi bóng bàn Bài giải: Số HS thích chơi bóng đá của lớp là: 45 . = 30 (HS) Số HS thích đá cầulà: 45 . 60% = 45. = 27 (HS) Số HS thích chơi bóng bàn là: 45 . = 10 (HS) Số HS thích chơi bóng chuyền là: 45. = 12 (HS) *HS: Phát biểu quy tắc: b. 11’ Hoạt động 3: Luyện tập - GV yêu cầu HS làm ?.2 a) Tìm của 76 cm b) 62,5% của 96 tấn c) 0,25 của 1 giờ Bài 116 (Sgk - T51) So sánh 16% của 25 và 25% của 16 áp dụng tính nhanh: a) 84% của 25 HS làm ?.2, 3HS lên bảng a) 76. = 57 (cm) b) 96.62,5% = 96. = 60 tấn c) 1.0,25 = 0,25 =(giờ) HS làm bài 116:Ta có: 16%.25 = 25%.16 a)25.84%=25%.84 = .84=21 b) 50.48% = 50%.48 = .48 = 24 7’ Hoạt động 4: Sử dụng máy tính bỏ túi - GV hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi như trong Sgk - T52 sau đó cho HS làm bài tập 120 (Sgk - T52) a) 37% của 135 = c) 17% của 2534 = 29% của 2534 = 47% của 2534 = HS theo dõi GV hướng dẫn sử dụng máy tính. Sau đó tính và trả lời miệng: b) 6,5% của 52,61 = d) 48% của 264 = 48% của 295 = 48% của 1836 = 1’ Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Học lý thuyết - BTVN: 115, 118, 119, 121 (Sgk - T52) - Nghiên cứu phần bài tập tiết luyện tập.
Tài liệu đính kèm: