Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

I- MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

- Kỹ năng: HS có kỹ năng vận dụng quy tắc để tìm giá trị phân số của một số cho trước, áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tế

* Trọng tâm: HS hiểu và vận dụng được quy tắc.

II- CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính.

- Học sinh: Máy tính bỏ túi.

III- TIẾN TRÌNH:

TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 HOẠT ĐỘNG 1: CỦNG CỐ QUY TẮC NHÂN

 MỘT SỐ TỰ NHIÊN VỚI MỘT PHÂN SỐ

8

 - GV: Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân

 Từ cách làm trên, hãy điền tiếp các từ vào câu sau:

Khi nhân 1 số tự nhiên với 1 phân số ta có thể nhân số này với . rồi lấy kết quả Hoặc:

Chia số này cho . rồi lấy kết quả .

 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ:

 tử; chia cho mẫu

 mẫu; nhân với tử

HS khác nhận xét

 HOẠT ĐỘNG 2: VÍ DỤ + QUY TẮC

6

12 - GV gọi 1 HS đọc ví dụ

- GV hỏi: Hãy cho biết đầu bài cho ta biết điều gì và yêu cầu làm gì?

- Tổng số HS là 45 em

 số HS thích đá bóng

60% thích đá cầu

 thích chơi bóng bàn

- GVdẫn dắt: Muốn tìm số HS lớp 6A thích đá bóng, ta phải tìm 2/3 của 45 Muốn vậy ta phải nhân 45 với 2/3, ta sử dụng 1 trong 2 cách đã làm ở trên

* Sau khi làm xong, GV giới thiệu cách làm đó chính là tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.

Vậy muốn tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta làm như thế nào?

- GV: Muốn tìm của số b cho trước ta làm như thế nào?

- GV giải thích kỹ công thức b. và nêu nhận xét có tính thực hành của b chính là m/n.b HS đọc ví dụ trong Sgk

HS: Đầu bài cho biết:

- Yêu cầu: Tính tổng số HS:

+ Thích chơi đá bóng

+ Thích chơi đá cầu

+ Thích chơi bóng bàn

Bài giải:

Số HS thích chơi bóng đá của lớp là:

45 . = 30 (HS)

Số HS thích đá cầulà:

45 . 60% = 45. = 27 (HS)

Số HS thích chơi bóng bàn là:

45 . = 10 (HS)

Số HS thích chơi bóng chuyền là:

45. = 12 (HS)

*HS: Phát biểu quy tắc: b.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 26Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Tìm giá trị phân số của một số cho trước - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng
Ngày soạn: 03/08/07
Ngày dạy: /08/07
Tiết 94 Tìm giá trị phân số của một số cho trước
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Kỹ năng: HS có kỹ năng vận dụng quy tắc để tìm giá trị phân số của một số cho trước, áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tế
* Trọng tâm: HS hiểu và vận dụng được quy tắc.
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
III- Tiến trình:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Củng cố quy tắc nhân
 một số tự nhiên với một phân số
8’
- GV: Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 
20
.4
:5
:5
.4
 Từ cách làm trên, hãy điền tiếp các từ vào câu sau:
‚

Khi nhân 1 số tự nhiên với 1 phân số ta có thể nhân số này với. rồi lấy kết quả  Hoặc:
ƒ
„
Chia số này cho. rồi lấy kết quả..
1 HS lên bảng điền vào bảng phụ:
20
.4
:5
80
4
:5
.4
16
16
  tử; ‚ chia cho mẫu
 ƒ mẫu; „ nhân với tử
HS khác nhận xét
Hoạt động 2: Ví dụ + Quy tắc
6’
12’
- GV gọi 1 HS đọc ví dụ
- GV hỏi: Hãy cho biết đầu bài cho ta biết điều gì và yêu cầu làm gì?
- Tổng số HS là 45 em
 số HS thích đá bóng
60% thích đá cầu
 thích chơi bóng bàn
- GVdẫn dắt: Muốn tìm số HS lớp 6A thích đá bóng, ta phải tìm 2/3 của 45 Muốn vậy ta phải nhân 45 với 2/3, ta sử dụng 1 trong 2 cách đã làm ở trên
* Sau khi làm xong, GV giới thiệu cách làm đó chính là tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
Vậy muốn tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ta làm như thế nào?
- GV: Muốn tìm của số b cho trước ta làm như thế nào?
- GV giải thích kỹ công thức b. và nêu nhận xét có tính thực hành của b chính là m/n.b
HS đọc ví dụ trong Sgk
HS: Đầu bài cho biết:
- Yêu cầu: Tính tổng số HS:
+ Thích chơi đá bóng
+ Thích chơi đá cầu
+ Thích chơi bóng bàn
Bài giải: 
Số HS thích chơi bóng đá của lớp là:
45 . = 30 (HS)
Số HS thích đá cầulà:
45 . 60% = 45. = 27 (HS)
Số HS thích chơi bóng bàn là:
45 . = 10 (HS)
Số HS thích chơi bóng chuyền là:
45. = 12 (HS)
*HS: Phát biểu quy tắc: b. 
11’
Hoạt động 3: Luyện tập
- GV yêu cầu HS làm ?.2
a) Tìm của 76 cm
b) 62,5% của 96 tấn
c) 0,25 của 1 giờ
Bài 116 (Sgk - T51)
So sánh 16% của 25 và 25% của 16
áp dụng tính nhanh:
a) 84% của 25
HS làm ?.2, 3HS lên bảng
a) 76. = 57 (cm)
b) 96.62,5% = 96. = 60 tấn
c) 1.0,25 = 0,25 =(giờ)
HS làm bài 116:Ta có: 16%.25 = 25%.16
a)25.84%=25%.84 = .84=21
b) 50.48% = 50%.48 = .48 = 24
7’
Hoạt động 4: Sử dụng máy tính bỏ túi
- GV hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi như trong Sgk - T52 sau đó cho HS làm bài tập 120 (Sgk - T52)
a) 37% của 135 =
c) 17% của 2534 = 
 29% của 2534 =
 47% của 2534 =
HS theo dõi GV hướng dẫn sử dụng máy tính. Sau đó tính và trả lời miệng:
b) 6,5% của 52,61 = 
d) 48% của 264 =
 48% của 295 =
 48% của 1836 = 
1’
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Học lý thuyết
- BTVN: 115, 118, 119, 121 (Sgk - T52)
- Nghiên cứu phần bài tập tiết luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 23.doc