I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản : Dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách linh hoạt cho các bài tập .
3./ Thái độ : Rèn tính chính xác , cẩn thận khi làm bài .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
- Làm bài tập 93
- Làm bài tập 94
813 = 810 + 3 = q . 5 + 3 (q là thương của 810 : 5)
Vậy số dư của 810 cho 5 là 3
- Bài tập 95 540 ; 542 ; 544 ; 546 ; 548 chia hết cho 2 , 540 ; 545 chia hết cho 5
3./ Bài mới :
Tiết 22 LUYỆN TẬP Ngày soạn 10/10/2008 Ngàydạy I.- Mục tiêu : 1./ Kiến thức cơ bản : Dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách linh hoạt cho các bài tập . 3./ Thái độ : Rèn tính chính xác , cẩn thận khi làm bài . II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa III.- Hoạt động trên lớp : 1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh . 2./ Kiểm tra bài củ : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 Làm bài tập 93 Làm bài tập 94 813 = 810 + 3 = q . 5 + 3 (q là thương của 810 : 5) Vậy số dư của 810 cho 5 là 3 - Bài tập 95 540 ; 542 ; 544 ; 546 ; 548 chia hết cho 2 , 540 ; 545 chia hết cho 5 3./ Bài mới : Ho¹t ®éng cđa thÇy vµ trß Néi dung kiÕn thøc Hoạt dộng 1 HS- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 GV- Số tận cùng là 5 có chia hết cho 2 không ? Có chia hết cho 5 không ? HS - Học sinh trả lời và thực hiện trên bảng con - Vậy ta phải thay những chữ số nào vào dấu * đề chia hết cho 2 , cho 5 Hoạt động 2 - GV củng cố một số chia cho 5 dư 3 thì chữ số tận cùng phải là 3 hoặc 8 nhưng số đã cho lại chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng phải là số chằn và có hai chữ số giống nhau ,vậy số đó phải là 88 HS- Học sinh làm và trình bày cách giải - mà n ! 5 và a , b , c Ỵ {1 , 5 , 8} nên c phải là chữ số 5 a , b , c khác nhau vậy n = 1885 + Bài tập 96 / 39 a) tận cùng là lẻ nên dù thay dấu bằng số nào thì cũng không chia hết cho 2 . b) * = {1 ; 2 ; 3 ; . . . ; 9 } + Bài tập 97 / 39 Với 3 chữ số 4 , 0 , 5 ta có 450 ; 504 ; 540 chia hết cho 2 b)405 ; 450 ; 540 chia hết cho 5 + Bài tập 98 / 39 a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2 (Đ) b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4 (S) c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0 (Đ) d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5 (S) + Bài tập 99 / 39 Số tự nhiên có hai chữ số giống nhau chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3 Đó là : 88 + Bài tập 100 / 39 Ô tô đầu tiên ra đời năm 1885 4./ Củng cố : Bài tập 129 và 130 trang 18 Sách Bài tập 5./ Hướng dẫn dặn dò : Bài tập về nhà 130 và 131 Sách bài tập trang 18 Hướng dẫn : Bài 131 Các số chia hết cho 2 là 2 ,4 ,6 ,8 , . . . ,100 , gồm (100 – 2) : 2 + 1 = 50 số Các số chia hết cho 5 là 5 ,10 ,15 ,20 , . . . ,100 , gồm (100 – 5) : 5 + 1 = 20 số Bài 132 Nếu n = 2k ( n là số chẳn) thì n + 6 = 2k + 6 ! 2 Vậy (n + 3) (n + 6) ! 2 Nếu n = 2k + 1 ( n là số lẻ) thì n +3 = 2k + 1 + 3 = 2k + 4 ! 2 Vậy (n + 3) (n + 6) ! 2 Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: