I. Mục tiêu bài học
v Kiến thức: Học sinh nắm vững và nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
v Kỹ năng : Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 không.
v Thái độ: Rèn khả năng phân tích, áp dụng chính xác, linh hoạt, xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
v GV: Bảng phụ, phấn màu, SGV.
v HS: Vở nháp, bút chì, bút dạ.
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Thực hiện phép chia để xem trong các số sau số nào chia hết cho 9?
1242; 3574; 234
Vậy làm như thế nào để biết được một số có chia hết cho 9 hay không thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu
VD: Số 234 9
Ta có thể viết số 234 = ?
100 ta có thể viết thành tổng của một số chia hết cho 9 với số nào nữa
Tương tự 10 = ?
=> 234 = ?
Gv hướng dẫn học sinh phân tích
Ngoặc 1 có 9 ?
Ngoặc 2 có 9 ?
Tổng trong ngoặc 2 có gì đặc biệt?
Vậy mọi số tự nhiên ta có thể viết dưới dạng nào?
VD: Áp dụng nhận xét trên hãy viết số 2340?
=> 2340 ? 9
Hoạt động 3: Dấu hiệu 9
Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9?
Tương tự số 5467 = ?
=> 5467 ? 9
Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 9
=> Tổng quát?
GV treo bảng phụ cho học trả lời tại chỗ
Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 ?
Hoạt động 4:Dấu hiệu 3
Áp dụng nhận xét mở đầu hãy viết số 3525 =?
Số này có chia hết cho 9?
Nhưng nó như thế nào với 3?
Vậy xét xem số 4372 3?
Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 3?
GV treo bảng phụ học sinh trả lời tại chỗ
Hoạt động 5: Củng cố
Bài 103/SGK/T41 Cho học sinh thảo luận nhóm
1242 : 9 = 138
3574 : 9 = 397 dư 1
234 : 9 = 26
Vậy số 1242 và số 234 chia hết cho 9
= 2 . 100 + 3 . 10 + 4
= 99 + 1
= 9 + 1
234 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4
= 2.(99+1) + 3.(9+1) + 4
= 2.11.9 + 2.1 +3.9+3.1+4
= (2.11.9+3.9) +(2+3+4)
Tổng các chữ số của số 234
Tổng của các số chia hết cho 9 và tổng của các chữ số của nó
2340 = (2+3+4+0)+(số chia
hết cho 9)
= 9 +( số chia hết cho9)
=> 2340 9
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
= (5+4+6+7)+(số 9)
= 22 + ( số 9)
=> 54679
Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
Học sinh phát biểu vài lần
Học sinh trả lời
Có
= (3+5+2+5)+( Số 9)
= 15 + ( Số 9)
Không
Chia hết cho 3
Không chia hết cho 3
Học sinh trả lời vài lần
Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét.
1.Nhận xét mở đầu
VD:1
234 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4
= 2.(99+1) + 3.(9+1) + 4
= 2.11.9 + 2.1 +3.9+3.1+4
= (2.11.9+3.9) +(2+3+4)
Nhận xét:
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
VD
5467 = (5+4+6+7)+(số 9)
= 22 + ( số 9)
=> 54679
Tổng quát:
< sgk="" 0="">
?1. Các số 621 9 , 6354 9
Các số 12059 , 13279
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
VD1:
3525 = (3+5+2+5)+( Số 9)
= 15 + ( Số 9)
= 15 + ( Số 3)
=> 3525 3
VD2:
4372 =(4+3+7+2)+(Số 9)
16 + ( Số 3)
Tổng quát: < sgk/41="">
?2. Ta có thể điền * = 2, 5, 8
Được số: 1572, 1575, 1578 chia hết cho 3
4. Bài tập
Bài 103/SGK/T41
a. (1251+5316) 3 và9
b. (5436+1324) 3 và9
c. (1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 +27)3 và9
Ngày soạn : Tuần 8 Ngày dạy : Tiết 22 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. Mục tiêu bài học Kiến thức: Học sinh nắm vững và nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . Kỹ năng : Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 không. Thái độ: Rèn khả năng phân tích, áp dụng chính xác, linh hoạt, xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ, phấn màu, SGV. HS: Vở nháp, bút chì, bút dạ. III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Thực hiện phép chia để xem trong các số sau số nào chia hết cho 9? 1242; 3574; 234 Vậy làm như thế nào để biết được một số có chia hết cho 9 hay không thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu VD: Số 234 9 Ta có thể viết số 234 = ? 100 ta có thể viết thành tổng của một số chia hết cho 9 với số nào nữa Tương tự 10 = ? => 234 = ? Gv hướng dẫn học sinh phân tích Ngoặc 1 có 9 ? Ngoặc 2 có 9 ? Tổng trong ngoặc 2 có gì đặc biệt? Vậy mọi số tự nhiên ta có thể viết dưới dạng nào? VD: Áp dụng nhận xét trên hãy viết số 2340? => 2340 ? 9 Hoạt động 3: Dấu hiệu 9 Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9? Tương tự số 5467 = ? => 5467 ? 9 Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 9 => Tổng quát? GV treo bảng phụ cho học trả lời tại chỗ Số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 ? Hoạt động 4:Dấu hiệu 3 Áp dụng nhận xét mở đầu hãy viết số 3525 =? Số này có chia hết cho 9? Nhưng nó như thế nào với 3? Vậy xét xem số 4372 3? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 3? GV treo bảng phụ học sinh trả lời tại chỗ Hoạt động 5: Củng cố Bài 103/SGK/T41 Cho học sinh thảo luận nhóm 1242 : 9 = 138 3574 : 9 = 397 dư 1 234 : 9 = 26 Vậy số 1242 và số 234 chia hết cho 9 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4 = 99 + 1 = 9 + 1 234 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4 = 2.(99+1) + 3.(9+1) + 4 = 2.11.9 + 2.1 +3.9+3.1+4 = (2.11.9+3.9) +(2+3+4) Tổng các chữ số của số 234 Tổng của các số chia hết cho 9 và tổng của các chữ số của nó 2340 = (2+3+4+0)+(số chia hết cho 9) = 9 +( số chia hết cho9) => 2340 9 Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 = (5+4+6+7)+(số 9) = 22 + ( số 9) => 54679 Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 Học sinh phát biểu vài lần Học sinh trả lời Có = (3+5+2+5)+( Số 9) = 15 + ( Số 9) Không Chia hết cho 3 Không chia hết cho 3 Học sinh trả lời vài lần Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. 1.Nhận xét mở đầu VD:1 234 = 2 . 100 + 3 . 10 + 4 = 2.(99+1) + 3.(9+1) + 4 = 2.11.9 + 2.1 +3.9+3.1+4 = (2.11.9+3.9) +(2+3+4) Nhận xét: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 VD 5467 = (5+4+6+7)+(số 9) = 22 + ( số 9) => 54679 Tổng quát: ?1. Các số 621 9 , 6354 9 Các số 12059 , 13279 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 VD1: 3525 = (3+5+2+5)+( Số 9) = 15 + ( Số 9) = 15 + ( Số 3) => 3525 3 VD2: 4372 =(4+3+7+2)+(Số 9) 16 + ( Số 3) Tổng quát: ?2. Ta có thể điền * = 2, 5, 8 Được số: 1572, 1575, 1578 chia hết cho 3 4. Bài tập Bài 103/SGK/T41 a. (1251+5316) 3 và9 b. (5436+1324) 3 và9 c. (1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 +27)3 và9 Hoạt động 6: Dặn dò - Về học kĩ các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và tính chất chia hết của một tổng - Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập BTVN : 133,134,135/SBT/T18.
Tài liệu đính kèm: