Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: H/s nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9.

- Kỹ năng: H/s biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra 1 số có chia hết cho 3, cho 9 hay không?

- Thái độ: Tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9.

II. Đồ dùng dạy học:

- G/v :

 - H/s : Bảng phụ, giấy nháp

III. Tổ chức giờ học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Khởi động: Kiểm tra bài cũ: ( 5')

Cho a = 2124

b = 5124

Thực hiện phép chia a cho 9 ; b cho 9

Từ đó nêu lên nhận xét ?

- G/v Cả hai chữ số đều có tận cùng là 4 vậy số chia hết cho 9 có lẽ không liên quan đến chữ số tận cùng, vậy có dấu hiệu như thế nào để nhận biết 1 số có chia hết cho 9 hay không ?

H/s:

a chia hết cho 9; b không chia hết cho 9

HĐ1: Đặt VĐ - Nhận xét (7).

- Mục tiêu: Biết viết các số dưới dạng tổng các chữ số của nó.

- Cách tiến hành: Cá nhân.

? Tìm tổng các chữ số của a và b xét xem . Hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 không ?

- Tương tự xét hiệu của b và tổng các chữ số của nó ?

- H/s trả lời miệng

a. (3 + 7 + 8) = (a-18) 9

b. (5+1+2+4) = (a-12) 9

 1. Đặt vấn đề - Nhận xét mở đầu

(SGK - 39)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Năm học 2010-2011 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày giảng: 8/10/2010.
Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: H/s nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9. 
- Kỹ năng: H/s biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra 1 số có chia hết cho 3, cho 9 hay không?
- Thái độ: Tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9.
II. Đồ dùng dạy học:
- G/v :
 - H/s : Bảng phụ, giấy nháp
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khởi động: Kiểm tra bài cũ: ( 5')
Cho a = 2124
b = 5124
Thực hiện phép chia a cho 9 ; b cho 9
Từ đó nêu lên nhận xét ?
- G/v Cả hai chữ số đều có tận cùng là 4 vậy số chia hết cho 9 có lẽ không liên quan đến chữ số tận cùng, vậy có dấu hiệu như thế nào để nhận biết 1 số có chia hết cho 9 hay không ?
H/s: 
a chia hết cho 9; b không chia hết cho 9
HĐ1: Đặt VĐ - Nhận xét (7’).
- Mục tiêu: Biết viết các số dưới dạng tổng các chữ số của nó.
- Cách tiến hành: Cá nhân.
? Tìm tổng các chữ số của a và b xét xem . Hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 không ?
- Tương tự xét hiệu của b và tổng các chữ số của nó ?
- H/s trả lời miệng
a. (3 + 7 + 8) = (a-18) ∶ 9
b. (5+1+2+4) = (a-12) ∶ 9
1. Đặt vấn đề - Nhận xét mở đầu
(SGK - 39)
- Em dựa trên cơ sở nào để giải thích ?
G/v Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với 1 số ∶ 9
- HD học sinh viết số 378
Y/cầu cả lớp làm tương tự với số 253 ?
- Tính chất chia hết của tổng hoặc hiệu, hoặc tính cụ thể
VD: 
378 = 3.100 + 7.10 + 8
= 3(99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8
= 3.99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8
= (3 + 7 + 8) + (3. 11.9 + 7.9)
= (Tổng các chữ số) + (số ∶ 9)
253 = 2.100 + 5 (9 + 1) + 3
= 2 (1 + 99 + 5 (9 + 1) + 3
= 2. 99 + 2 + 5. 9 + 5 + 3
= (2 + 5 + 3) + (2. 11.9 + 5.9)
= Tổng các chữ số + số chia ∶ 9
HĐ2: Dấu hiệu chia hết cho 9. (10’).
- Mục tiêu: Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Cách tiến hành: Cá nhân.
- Dựa vào ví dụ
Không cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao số 378 chia hết cho 9 ? => Phát biểu KL 1
- ? Tương tự với số 253 => đi đến KL.2
Từ KL.1 - KL.2 phát biểu KL chung ?
Sau đó phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9
- Cho h/s làm ?1 và giải thích vì sao ?
- H/s hoạt động cá nhân ?1
- Tìm thêm 1 vài VD về số ∶ 9 ; Số không chia hết cho 9 ?
- H/s lấy ví dụ
- Vì cả 2 số hạng của tổng đều chia hết cho 9 
- H/s phát biểu KL 1 SGK
n có tổng các chữ số chia hết cho 9 
ú n ∶ 9
Dấu hiệu chia hết cho 9 (SGK-9)
- H/s đọc phần đóng khung (SGK40)
?1 : 621∶ 9 Vì tổng các chữ số bằng 6 + 2 + 1 = 9∶ 9
1205 không chia hết cho 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 không chia hết cho 9
HĐ3: Dấu hiệu chia hết cho 3.( 10’)
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Cách tiến hành: Cá nhân.
- Cho 2 dãy h/s xét 2 ví dụ áp dụng nhận xét mở đầu => rút ra KL
- H/s dãy 1 xét số 2031 => KL.1
- H/s dãy 2 xét số 3415 => KL.2
Dấu hiệu chia hết cho 3
2031 = (2 + 0 + 3 + 4) + (M∶ 9)
= 6 + (M ∶ 9)
= 6 + (M∶ 3) (Tổng chia hết cho 3 t/c 1) => KL.1 (SGK)
Dãy 2 : 3415 => KL.2
3415 = ( 3 + 4 +1 +5) + (N∶ 9)
= 13 + (N∶ 9)
= 13 + (N∶ 3) Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì 13 không chia hết cho 3 => KL.2.
- Yêu cầu h/s phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3
* Củng cố :
- G/v cho h/s làm ? 2
- H/s nêu 1 vài gt và đi đến lời giải hoàn chỉnh
- G/v hướng dẫn lời giải mẫu
- Phát biểu KL.2 (SGK)
Dấu hiệu chia hết cho 3 (SGK)
?2 : ∶ 3 =>(1+5+7+*) ∶ 3
=> (13 + *)∶ 3
=> (12 + 1 + *)∶ 3 
vì 12 ∶ 3 nên (12 + 1 + *)∶ 3
ú (1 + *) ∶ 3
ú * ẻ { 2 ; 5 ; 8}
Tổng kết hướng dẫn về nhà ( 13’).
- G/v dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5?
- Yêu cầu h/s làm bài tập 101
- H/s HĐ cá nhân trình bày miệng
- Bài 103 SGK
- G/v yêu cầu h/s làm trên giấy trong HĐ theo nhóm
- G/v chiếu lên màn hình kq của 2-3 nhóm, nhóm khác nhận xét sửa sai
- H/s trả lời
Bài tập 101 (SGK-41)
Số chia hết cho 3 là 1347 ; 6534 ; 93258
Số chia hết cho 9 là 6534 ; 93258
Bài 103 : Tổng hiếuau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 9 không ?
a. 1251 + 5316
b. 5436 - 1324
c. 1.2.3.4.5.6 + 27
- G/v chốt lại kinh tế cơ bản của bài
- Dấu hiệu chia hết cho 9
- dấu hiệu chia hết cho 3
Dăn dò :
- ôn kiến thức cơ bản phần đóng khung (SGK)
Bài tập 103 ; 105; 106; 107 (SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 22.doc