1/ Mục tiêu:
a/ Kiến thức:Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
b/ Kĩ năng :HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 hay không?
c/ Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết , vận dụng linh hoạt sáng tạo để giải các dạng bài tập.
2/ Chuẩn bị:
a/ Giáo Viên :bảng phụ , phấn màu , thước thẳng
b/ Học sinh : Xem trước nội dung bi :”Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9”
3/ Phương pháp dạy học : Đặt và giải quyết vấn đề,Hỏi_đáp,Hoạt động theo nhóm
4/ Tiến trình:
4.1/ Ổn định tổ chức : 61 62 63 64
4.2/ Kiểm tra bài cũ :
*Gọi HS lên bảng chữa BT 128 /18 SBT
Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4.
*Cả lớp cùng làm để nhận xét.
*GV: Xét hai số a = 378
b= 5124
+ Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
+ Tìm tổng các chữ số của a, b.
+ Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 hay không? Tương tự xét hiệu của b và tổng các chữ số của nó?
*Em dựa trên cơ sở nào để giải thích.
*GV dựa vào bài tập trên để dẫn dắt vào phần nhận xét mở đầu của bài. Bài tập 128/ 18 SBT
Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là (2đ)
Vì chia cho 5 dư 4 nên
a{4,9 } (2đ)
Mà 2 (2đ)
a{0; 2; 4; 6; 8} (2đ)
Vậy a= 4 thoả mãn điều kiện
Số phải tìm là 44 (2đ)
a 9
b 9
a –(3+7+ 8) = (a- 18) 9
b – (5+1 +2 + 4) = (b – 12) 9
Tính chất chia hết của một hiệu hoặc tính cụ thể
(b – 12= 51129)
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Tiết PPCT : 22 Ngày dạy : / / 2009 1/ Mục tiêu: a/ Kiến thức:Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. b/ Kĩ năng :HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 hay không? c/ Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết , vận dụng linh hoạt sáng tạo để giải các dạng bài tập. 2/ Chuẩn bị: a/ Giáo Viên :bảng phụ , phấn màu , thước thẳng b/ Học sinh : Xem trước nội dung bài :”Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9” 3/ Phương pháp dạy học : Đặt và giải quyết vấn đề,Hỏi_đáp,Hoạt động theo nhóm 4/ Tiến trình: 4.1/ Ổn định tổ chức : 61 62 63 64 4.2/ Kiểm tra bài cũ : *Gọi HS lên bảng chữa BT 128 /18 SBT Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4. *Cả lớp cùng làm để nhận xét. *GV: Xét hai số a = 378 b= 5124 + Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? + Tìm tổng các chữ số của a, b. + Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 hay không? Tương tự xét hiệu của b và tổng các chữ số của nó? *Em dựa trên cơ sở nào để giải thích. *GV dựa vào bài tập trên để dẫn dắt vào phần nhận xét mở đầu của bài. Bài tập 128/ 18 SBT Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là (2đ) Vì chia cho 5 dư 4 nên a{4,9 } (2đ) Mà 2 (2đ) a{0; 2; 4; 6; 8} (2đ) Vậy a= 4 thoả mãn điều kiện Số phải tìm là 44 (2đ) a 9 b 9 a –(3+7+ 8) = (a- 18) 9 b – (5+1 +2 + 4) = (b – 12) 9 Tính chất chia hết của một hiệu hoặc tính cụ thể (b – 12= 51129) 4.3/ Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học *Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. GV:Lấy ví dụ minh họa. 378 = 3. 100 + 7. 10 + 8 = 3( 99+ 1) 7 (9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = ( 3+ 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9) = ( tổng các chữ số) + ( số9) Như vậy 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó ( là 3+ 7 + 8) cộng với một số chia hết cho 9 là ( 3.11.9 + 7.9) *GV yêu cầu HS cả lớp làm tương tự với số 253. Từ đó đi tới kết luận 1,kết luận 2 GV:nêu kết luận chung dấu hiệu chia hết cho 9 SGK. n có tổng các chữ số chia hết cho 9n9 *Cho HS làm ?1/sgk *Yêu cầu HS giải thích? *GV: dựa vào kết quả ?1 6354 9 Hãy tìm thêm 1 vài số cũng 9 (477 9 ; 774 9 ; 2259 9 . . . ) *GV tổ chức các hoạt động nhóm tương tự như trên để đi đến kết luận 1 và kết luận 2. *GV cho hai nhóm HS xét hai ví dụ áp dụng xét mở đầu ( mỗi nhóm làm một câu sau đó kiểm tra trên bảng chỉ ghi kết quả cuối) Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3? *GV yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 SGK. Củng cố làm ?2/SGK Điền chữ số vào dấu * để được số 3 *GV hướng dẫn lời giải mẫu. 1/ Nhận xét mở đầu: Nhận xét : SGK/39 Ví dụ: 253 = 2. 100 + 5.10+ 3 = 2( 99+1) + 5(9 +1) + 3 = 2. 99 + 2 + 5.9 + 5 + 3 = (2.99 + 5.9) + (2 + 5 + 3) = ( Số chia hết cho 9) + ( tổng các chữ số) 2/ Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: SGK/40 Kết luận 1:SGK/40 Kết luận 2: SGK/ 40 ?1/sgk 621 9 vì 6 + 2 + 1 = 99 1205 9 vì 1+ 2+ 0+ 5 = 8 9 1327 9 vì 1 + 3+ 2+ 7 = 13 9 6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9 3/ Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ 1: 2031 = ( 2+ 0 + 3+ 1) + ( số chia hết cho 9) = 6 + ( số chia hết cho 9) = 6 +( số chia hết cho 3) Vậy 2031 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3 Kết luận 1: SGK/ 41 Ví dụ 2: 3415 = ( 3+ 4+ 1+5 ) + ( số chia hết cho 9) = 13 + ( số chia hết cho 9) = 13 + ( số chia hết cho 3) Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì 13 3 Kết luận 2: SGK/41 ?2/sgk 3 (1+ 5+ 7 + *) 3 (13 +*) 3 (12 +1+*) 3 vì 12 3 nên (12 + 1+ *) 3 (1+ *) 3 * {2; 5; 8} 4.3/ Củng cố và luyện tập : *GV: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Bài tập 101 tr. 41 SGK: GV đưa bài tập lên bảng phụ với yêu cầu: Điền vào dấu. . . để được câu đúng và đầy đủ: a/ Các số có. . . chia hết cho 9 thì . . . và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. b/ Các số chia hết cho 9 thì . . . cho 3. c/ Các số có. . . chia hết cho 3 thì . . . và . . . chia hết cho 3. Bài tập 102 SGK/41 *Lần lượt gọi 3 HS lên bảng làm Bài tập 103 tr. 41 SGK GV tổ chức cho HS thi giữa các nhóm điền nhanh vào dấu * thoả mãn yêu cầu. Nhóm nào điền nhanh và đúng được khen thưởng. GV:Cùng hs làm rõ các bài tập trên ,rút ra dấu hiệu chia hết của một tổng/hiệu. -Dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng. -Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số. Bài tập 101 tr. 41 SGK: a/ Dấu hiệu chia hết cho 9 b/ Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Các số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9. c/ Dấu hiệu chia hết cho 3. Bài tập 102 tr. 41 SGK: a/ A = { 3564; 6531; 6570 ; 1248} b/ B = { 3564; 6570} c/ B A Bài tập 103 tr. 41 SGK 4.5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: *Học bài theo SGK *BTVN : 104, 104, 105 tr.41, 42 SGK và137;138 tr. 19. SBT Bài tập 104 tr. 42 SGK:Dựa vào các dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 a/ * { 2; 5; 8} b/ * { 0 ; 9} c/ * {5} d/ 9810 Bài tập nâng cao: Cho số . Tìm chữ số a để cho số 9 Hdẫn: tức là a+ 18 Do đó a 5/ Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: