A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vứng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2. Kỹ năng: HS vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không.
3. Thỏi độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lí thuyết ( so với lớp5)vận dụng linh hoạt sáng tạo trong các bài tập
B. PHƯƠNG PHÁP: Nờu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
1) Thầy: Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu.
2) Trũ : Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức (1phỳt):
II. Bài cũ (5phỳt) :
Nội dung kiểm tra Cỏch thức thực hiện
1) Cho A=(120 +8) Hỏi A cú chia hết cho 2 khụng ? vỡ sao? Gọi 1 học sinh lờn bảng trả lời dấu hiệu chia hết cho 2 ,5.BT
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (3phỳt):
Ở tiết trước các em được học dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 là các số.vậy dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có những gì đặc biệt so với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 . Đó chính là nội dung của bài.
2. Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 (10phỳt):
G1-1: cho HS đọc nhận xét mở đầu SGK.
G2-1: Hãy phân tích số 378 thành tổng của các chữ số, GV hướng dẫn cách phân tích
H2-1:Tương tự học sinh phân tích số 253
Hoạt động 2 .(12phỳt):Xây dựng dấu hiệu chia hết cho 9
G2-1:Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không?
G2-2:Vậy một số như thế nào thì chia hết cho 9, không chia hết cho 9?
H2-1: đọc kết luận SGK
H2-2: vận dụng làm? 1 SGK
Những số nào chia hết cho 9, không chia hết cho 9? Vì sao
Hoạt động 3(10phỳt): Xây dựng khái niệm dấu hiệu chia hết cho 3
G3-1: tổ chức như các hoạt động trên để đi đêná kết luận 1 và kết luận 2
G3-2: : Cho hai dãy HS xét hai ví dụ áp dụng nhận xét mở đầu
H3-1: Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
G3-3: Áp dụng làm ? 2
Thay dấu * để được số chia hết cho 3
1.Nhận xét mở đầu:
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chi hét cho 9.
VD: 378 = 3.100 + 7. 10 + 8
= 3 (99 + 1) + 7 ( 9 + 1) + 8
= 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8.
Như vậy số 378 viết được dưới dạng tổng các các chữ số của nó là : 3 + 7 + 8
Cộng với 1 số chia hết cho 9 là: ( 3.11.9 + 7.9).
HS làm tương tự:
253 = 2.100 + 5. 10 + 3
= 2(99 + 1) + 5(9 + 1) + 3
= 2.99 + 2 + 5. 9 + 5 + 3
= (2 + 3 + 5 ) + (2. 11 . 9 + 7. 9)
2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9.
- Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 9,còn số hạng kia chia hết cho 9
- Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
*Kết luận chung : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì mới chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?1 621 vì 6 + 2 + 1 =
1205 ٪ 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 ٪ 9
1327 ٪9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 ٪9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3:
VD1: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9)
= 6 + (Số chia hết cho 9)
=6 + (Số chia hết cho 9)
Vậy 2003 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3
Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
VD2: 3415
= ( 3 + 4 + 1 + 5) + (Số chia hết cho 9)
= 13 + (Số chia hết cho 9)
= 13 + (Số chia hết cho 3)
Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì 13 ٪ 3
Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 vàc hỉ những chữ số đó mới chia hết cho3.
?2 Điền chữ số vào dấu * để được số 157* chia hết cho 3
Ta có: ( 1 + 5 + 7 + *) 3
Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Ngày soạn 10/10/2008 Ngày dạy. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm vứng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2. Kỹ năng: HS vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không. 3. Thỏi độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lí thuyết ( so với lớp5)vận dụng linh hoạt sáng tạo trong các bài tập B. Phương pháp: Nờu và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị: 1) Thầy: Nội dung, máy chiếu, giấy trong, phấn màu. 2) Trũ : Xem trước nội dung của bài, giấy trong, bút D. Tiến trình DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức (1phỳt): II. Bài cũ (5phỳt) : Nội dung kiểm tra Cỏch thức thực hiện Cho A=(120 +8) Hỏi A cú chia hết cho 2 khụng ? vỡ sao? Gọi 1 học sinh lờn bảng trả lời dấu hiệu chia hết cho 2 ,5.BT III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề (3phỳt): ở tiết trước các em được học dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 là các số.....vậy dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có những gì đặc biệt so với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 . Đó chính là nội dung của bài..... 2. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 (10phỳt): G1-1: cho HS đọc nhận xét mở đầu SGK. G2-1: Hãy phân tích số 378 thành tổng của các chữ số, GV hướng dẫn cách phân tích H2-1 :Tương tự học sinh phân tích số 253 Hoạt động 2 .(12phỳt) :Xây dựng dấu hiệu chia hết cho 9 G2-1 :áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ? G2-2 :Vậy một số như thế nào thì chia hết cho 9, không chia hết cho 9 ? H2-1 : đọc kết luận SGK H2-2 : vận dụng làm ? 1 SGK Những số nào chia hết cho 9, không chia hết cho 9 ? Vì sao Hoạt động 3(10phỳt): Xây dựng khái niệm dấu hiệu chia hết cho 3 G3-1: tổ chức như các hoạt động trên để đi đêná kết luận 1 và kết luận 2 G3-2: : Cho hai dãy HS xét hai ví dụ áp dụng nhận xét mở đầu H3-1: Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 G3-3: áp dụng làm ? 2 Thay dấu * để được số chia hết cho 3 1.Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chi hét cho 9. VD: 378 = 3.100 + 7. 10 + 8 = 3 (99 + 1) + 7 ( 9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8. Như vậy số 378 viết được dưới dạng tổng các các chữ số của nó là : 3 + 7 + 8 Cộng với 1 số chia hết cho 9 là: ( 3.11.9 + 7.9). HS làm tương tự: 253 = 2.100 + 5. 10 + 3 = 2(99 + 1) + 5(9 + 1) + 3 = 2.99 + 2 + 5. 9 + 5 + 3 = (2 + 3 + 5 ) + (2. 11 . 9 + 7. 9) 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9. - Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 Số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 9,còn số hạng kia chia hết cho 9 - Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 *Kết luận chung : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì mới chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. ?1 621 vì 6 + 2 + 1 = 1205 ٪ 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 ٪ 9 1327 ٪9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 ٪9 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: VD1: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 9) =6 + (Số chia hết cho 9) Vậy 2003 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3 Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. VD2: 3415 = ( 3 + 4 + 1 + 5) + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 3) Vậy 3415 không chia hết cho 3 vì 13 ٪ 3 Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 vàc hỉ những chữ số đó mới chia hết cho3. ?2 Điền chữ số vào dấu * để được số 157* chia hết cho 3 Ta có: ( 1 + 5 + 7 + *) 3 IV. Củng cố (5phỳt): - Nhắc lại các dấu hiệu chia hết. - Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, chia hết cho 9? Số nào chia hết cho cả 3 và 9: 178, 1347, 2515, 6534, 93285. V. Dặn dò (3phỳt): - Xem lại bài, các dấu hiệu chia hết đã học. - Làm BT SGK + SBT - Chuẩn bị bài tiết sau luyện tập. Rỳt kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: