Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Phú Túc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Phú Túc

I. MỤC TIÊU.

F Hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

F Hs biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.

F Rèn luyện Hs tính chính xác khi phát biểu lý thuyết và vận dụng linh hoạt sáng tạo để giải bài tập.

II. CHUẨN BỊ.

Gv: bảng phụ

Hs: soạn bài

III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.

1. KIỂM BÀI CŨ. (6)

 1) Cho các số sau: 652, 850, 1546, 785, 6321

a) Số nào chia hết cho 2

b) Số nào chia hết cho 5

 2) Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 4.

Giải

1) a) Số chia hết cho 2 là:625, 850, 1546

b) Số chia hết cho 5 là: 850, 785

2) Số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng là số chẳng: 0, 2, 4, 6, 8

Số chia hết cho 5 dư 4 thì chữ số tận cùng là 4, 9

Vậy số cần tìm là 44.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Phú Túc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. MỤC TIÊU.
Hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Hs biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
Rèn luyện Hs tính chính xác khi phát biểu lý thuyết và vận dụng linh hoạt sáng tạo để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: bảng phụ 
Hs: soạn bài
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
KIỂM BÀI CŨ. (6’) 
 1) Cho các số sau: 652, 850, 1546, 785, 6321
Số nào chia hết cho 2
Số nào chia hết cho 5
	2) Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 4.
Giải
a) Số chia hết cho 2 là:625, 850, 1546
Số chia hết cho 5 là: 850, 785
Số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng là số chẳng: 0, 2, 4, 6, 8
Số chia hết cho 5 dư 4 thì chữ số tận cùng là 4, 9
Vậy số cần tìm là 44.
	2. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: I. NHẬN XÉT MỞ ĐẦU
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
TG
* Đặt vấn đề:
Xét hai số a= 2124, b=5124
à Kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, không chia hết cho 9?
Gv giới thiệu : Ta thấy hai số đều có tận cùng là 124 nhưng a 9b9 
Gv kết luận: Dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến các chữ số tận cùng.
Vậy nó có liên quan đến yếu tố?
Gv: nêu nhận xét trong SGK và hướng dẫn Hs giải thích 
Gv: như vậy số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó (3+7+8) cộng với một số chia hết cho 9 là (3.99+7.9)
Gv yêu cầu cả lớp làm tương tự với số 253
A chia hết cho 9 còn b không chia hết cho 9.
à Hs nhắc lại dấu hiệu chia hết của một tổng.
à Hs đọc nhận xét SGK.
à Hs theo dõi
à Hs làm theo yêu cầu Gv 
Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9
Ví dụ:
378=3.100+7.10+8
=3.(99+1)+7.(9+1)+8
=3.99+3+7.9+7.1+8
=(3+7+8)+(3.99+7.9)
=(tổng các chữ số)+ (số9 )
253=2.100+5.10+3
=2.(99+1)+5.(9+1)+3
=2.99+2.1+5.9+5.1+3
=(2+5+3)+(2.99+5.9)
=(Tổng các chữ số)+( số9)
5’
Hoạt động 2: II. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
Gv : Dựa vào nhận xét mở đầu ta có 378=(3+7+8)+ (số9)
Vậy không cần thực hiện phép chia giải thích xem tại sao 378 lại chia hết cho 9?
Gv đi đến kết luận 1
à Giải thích xem tại sao 253 không chia hết cho 9?
Gv: kết luận chung và đưa bảng phụ có ghi dấu hiệu chia hết cho 9
n có tổng các chữ số chia hết cho 9 ĩ n 9
Gv yêu cầu cả lớp làm bài tập ? 1
yêu cầu Hs giải thích?
Hãy tìm thêm vài số chia hết cho 9.
à Hs: 378 9 vì cả hai số hạng của tổng chia hết cho 9.
à Hs phát biểu kết luận 1
à Số 253 9 vì có 1 số hạng của tổng không chia hết cho 9
à Hs phát biểu kết luận 2.
à Hs làm bài tập ? 1
621 9 vì 6+2+1 = 9 9
1205 9 vì 1+2+0+5=89
13279 vì 1+3+2+7=139
63459 vì 6+3+4+5=18 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
12’
Hoạt động 3: III. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
Gv cho Hs hoạt động nhóm để đi đến KL1, KL2
à hãy giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3?
Gv yêu cầu hs phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
Gv cho Hs làm ? 2
điền chữ số vào dấu * để được số 157* 3
à Hs hoạt động nhóm
Vd 1:
2031=(2+0+3+1)+(số 9 )
=6 + (số 9)
=6 + (số 3)
à số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 vì 9 3.
Vậy 2031 3 vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 3 è kết luận 1
Vd 2:
3415= (3+4+1+5)+( số 9)
=13 + (số 9)
=13 + (số 3)
Vậy 3415 3 vì 13 3
à Kết luận 2.
à phát biểu dấu hịêu
à Hs nêu một vài giá trị và đi đến hoàn chỉnh
157* 3 è (1+5+7+*) 3
	è (13+*) 3
	è (12+1+*) 3
vì 12 3 nên
(12+1+*) 3 ĩ (1+*) 3
	ĩ* = {2; 5;8}
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chĩ những số đó mới chia hết cho 3.
10’
	3. CỦNG CỐ. (10’)
+Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
Bài tập 101: 
Trong các số sau số nào chia hết cho 3, cho 9
187, 1347, 2515, 6534, 93 258
Bài tập 102
Cho các số : 3564; 4352; 6531; 6570; 1248
Viết tập hợp A các số chia hết cho 3
Viết tập hợp B các số chia hết cho 9
Dùng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ giữ A và B
Bài tập 104
a) 5*8 3
d) *81* chia hết cho cả 2, 5, 3, 9
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc chữ số tận cùng .
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc tổng các chữ số.
Bài tập 101
+ Số chia hết cho 3 là:1347, 6534, 93 258
+ Số chia hết cho 9 là: 6534, 93 258
Bài tập 102.
A={3564; 6531; 6570; 1248}
B={3564; 6570}
B A
Bài tập 104.
*={2, 5, 8}
d) 9810
	4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. (2’)
Học bài theo SGK
Hoàn chỉnh lới giải bài tập 103; 104; 105
Bài tập 103 a) 1251 3 và 5316 3 è 1251+5316 3
	Tương tự cho các câu còn lại
	5. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 22.doc