I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2) Kỹ năng:
Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
3) Thái độ:
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu lý thuyết, vận dụng linh hoạt sáng tạo các loại bài tập.
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên: SGK, giáo án, dồ dùng dạy học, bảng phụ,
2) Học sinh: SGK, soạn bài, dụng cụ học tập, .
III. Tiến tŕnh dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
5’ - Hãy viết số 378 dưới dạng tổng?
Hướng dẫn học sinh viết tiếp như ví dụ SGK trang 40.
378 = 3.(99 +1) + 7.(9 +1) +8
=3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
=3 + 7 + 8 + (3.11.9 + 7.9)
- Từ ví dụ em có nhận xét gì?
- Yêu cầu HS nêu nhận xét SGK trang 39 SGK. 378 = 3.100 + 7.10 + 8
- Hs nhận xét
- Đọc nhận xét
1/. Nhận xét mở đầu:
378
= 3.(99 +1) + 7.(9 +1) +8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= 3+7+ 8 + (3.11.9 + 7.9)
Tuần 8 Tiết 22 Ngày soạn: 01/10/2011 - Ngày dạy: 04/10/2011
§12 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Kỹ năng:
Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
Thái độ:
Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu lý thuyết, vận dụng linh hoạt sáng tạo các loại bài tập.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: SGK, giáo án, dồ dùng dạy học, bảng phụ,
Học sinh: SGK, soạn bài, dụng cụ học tập, ...
III. Tiến tŕnh dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
5’
- Hãy viết số 378 dưới dạng tổng?
Hướng dẫn học sinh viết tiếp như ví dụ SGK trang 40.
378 = 3.(99 +1) + 7.(9 +1) +8
=3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
=3 + 7 + 8 + (3.11.9 + 7.9)
- Từ ví dụ em có nhận xét gì?
- Yêu cầu HS nêu nhận xét SGK trang 39 SGK.
378 = 3.100 + 7.10 + 8
- Hs nhận xét
- Đọc nhận xét
1/. Nhận xét mở đầu:
378
= 3.(99 +1) + 7.(9 +1) +8
= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
= 3+7+ 8 + (3.11.9 + 7.9)
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 9
15’
- Dựa vào nhận xét ta có
378 = (3 + 7 + 8) + số chia hết cho 9
Vậy không cần thực hiện phép chia em hãy giải thích tại sao 378 9?
- Một số như thế nào chia hết cho 9?
- Khẳng định lại như kết luận 1
- Tương tự như trên số 253 có chia hết cho 9 không?
- Một số như thế nào không chia hết cho 9?
- GV khẳng định lại như kết luận 2
Em nào nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
- Cho HS làm ?1 SGK trang 40
Gọi 1 HS đứng tại chổ trả lời
- Em hãy tìm ví dụ một vài số chia hết cho 9.
Yêu cầu nhận xét. Đánh giá.
- Chú ý:
Vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9 nên 378 9
- Trả lời
- Đọc kết luận 1 SGK trang 40
- Số 253 = (2 +5 +3) + số chia hết cho 9
mà 2 + 5 + 3 = 10 9
nên 253 9
- Trả lời
- 1 HS đọc kết luận 2 SGK trang 40
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9
2 HS nêu lại
- Cả lớp làm ?1
1 HS trả lời
- Số 9 là: 621, 6354
- Số 9 là 1205, 1327
- Tìm vài ví dụ.
Nhận xét.
2/. Dấu hiệu chia hết cho 9:
Số 253 = (2 +5 +3) + số chia hết cho 9
mà 2 + 5 + 3 = 10 9 nên 253 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
?1
621 9; 6354 9
1205 9; 1327 9
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3
13’
- Áp dụng nhận xét mở đầu hãy xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không?
- Từ ví dụ trên em rút ra kết luận gì?
- Khẳng định như kết luận 1 SGK trang 41
- Tương tự số 3415 có chia hết cho 3 không?
- Từ đó rút ra kết luận gì?
- Khẳng định như kết luận 2 SGK trang 41
- Vậy một số như thế nào thì chia hết cho 3?
- Cho HS làm ?2 SGK trang 41
Gọi HS trả lời.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- 1 HS trả lời
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + một số chia hết cho 9.
= 6 + một số chia hết cho 9.
2031 chia hết cho 3 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9.
- Nêu kết luận.
- 1 HS nêu lại kết luận .1
- HS làm tương tự và kết luận
3415 3.
- Nêu kết luận.
- 1 HS đọc kết luận 2.
- Trả lời.
- Cả lớp làm ?2.
1 HS trả lời.
HS nêu vài giá trị và đi đến lời giải hoàn chỉnh.
Nhận xét.
3/. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
?2.
3
(13 + *) 3
* {2; 5; 8}
Hoạt động 4: Củng cố
11’
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
- Yêu cầu làm bài tập 101 SGK trang 41.
Gọi HS trả lời
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 102 SGK trang 41.
Gọi 3 HS lên bảng
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào số tận cùng. Còn dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
- Cả lớp làm bài 101.
+ Số chia hết cho 3 là 1347, 6534, 93 258.
+ Số chia hết cho 9 là 6534, 93 258.
Nhận xét.
- Cả lớp làm bài 102.
3 HS lên bảng.
a/ A = {3564; 6531; 1248}
b/ B = {3564; 6570}
c/
Nhận xét.
- Bài tập 101:
+ Số chia hết cho 3 là 1347, 6534, 93 258.
+ Số chia hết cho 9 là 6534, 93 258.
- Bài tập 102:
a/ A = {3564; 6531; 1248}
b/ B = {3564; 6570}
c/
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
1’
- Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Làm bài còn lại; làm thêm các bài tập phần luyện tập.
Tài liệu đính kèm: