A. MỤC TIÊU:
- Hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2; cho5.
- Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số chia hết hay không chia hết cho 3, cho 9.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, giáo án
- HS: xem sách, đồ dùng học tập
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Nhận xét mở đầu:
Gv giới thiệu nhận xét.
Gv yêu cầu 2 hs lặp lại nhận xét.
Gv nêu ví dụ và phân tích từng bước cho hs theo dõi.
Gv yêu cầu hs phân tích số 253.
Dấu hiệu chia hết cho 9
Gv giới thiệu: dựa vào nhận xét mở đầu ta có:
378 = (3+7+8) + số chia hết cho 9
Gv hỏi: không thực hiện phép chia giải thích xem tại sao số 378 chia hết cho 9?
Từ bài tập trên em rút ra được kết luận gì về số chia hết cho 9?
Gv hỏi: không thực hiện phép chia giải thích xem tại sao số 253 không chia hết cho 9?
Từ bài tập trên em rút ra được kết luận gì về số không chia hết cho 9?
Gv từ hai kết luận trên ta rút ra được kết luận gì về số chia hết cho 9.
Gv cho hs làm ?1 (yêu cầu hs giải thích
Gv hỏi: áp dụng nhận xét mở đầu hãy xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không?
Vậy em có kết luận gì về số chia hết cho 3.
Gv hỏi: hãy xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không?
Em có kết luận gì về số không chia hết cho 3.
Gv từ hai kết luận trên ta rút ra được kết luận gì về số chia hết cho 3.
Gv cho hs làm ?2
* Củng cố
Gv yêu cầu hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, chia hết cho 9 .
Dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9 có gì khác dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5?
Gv cho hs làm bt 101 trang 41 SGK.
Gv cho hs làm tiếp bt 102; 103a
Hs lắng nghe và lặp lại
Hs lắng nghe, quan sát
253 = (2 + 5 + 3) + (3.11.9 + 5.9)
= 10 + (số chia hết cho 9)
Hs: vì 378 = (3 + 7 + 8) + số chia hết cho 9
cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9 nên 3789
Hs nêu kết luận 1
253 = (2 + 5 + 3) + số chia hết cho 9.
Vì 2 + 5 + 3 = 10 9 nên 253 không chia hết cho 9.
Hs nêu kết luận 2.
Hs nêu tổng quát.
2 hs khác lặp lại tổng quát.
?1
6219 ; 63549
1205 9 ; 1327 9 .
2031 = (2+0+3+1) + số chia hết cho 9
2+0+3+1 = 63 ; số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 2031 3
3415 = (3+4+1+5) + số chia hết cho 9= 13 + số chia hết cho 3
13 3 nên 3415 3
Hs nêu kết luận 2.
Hs nêu kết luận.
?2
để 3 ta điền vào dấu * các chữ số 2; 5; 8
Hs phát biểu
Dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9 dựa vào tổng các chữ số còn dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 dựa vào chữ số tận cùng.
Hs đứng tại chỗ trả lời.
2 hs lên bảng làm bt 102; 103a. Các hs khác cùng làm 1. Nhận xét mở đầu:
Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Ví dụ:
378 = 3.100 + 7.10 + 8
= 3.(99 + 1) + 7. (9+1)+ 8
= 3.99 + 3.1 + 7.9+7.1+ 8
= 3.11.9 + 3 + 7.9 + 7+ 8
=(3+7+8)+(3.11.9 + 7.9)
= (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)
1. Dấu hiệu chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Ví dụ: các số 378; 1233 chia hết cho 9.
Các số 1437; 895 không chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
BÀI 101 TRANG 41
- Các số chia hết cho 3: 1347; 6534; 93258
- Các số chia hết cho 9: 6534; 93258
BÀI 102
A = {3564; 6531; 6570; 1248}
B = {3564; 6570}
B A
BÀI 103
a) 1251 + 5316
12513; 53163
(1251+5316)3
1251 9 ; 53169
(1251 + 5316) 9
TUẦN 8 TIẾT 22 §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 Ngày soạn : Ngày dạy: A. MỤC TIÊU: Hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2; cho5. Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số chia hết hay không chia hết cho 3, cho 9. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Thước thẳng, phấn màu, giáo án HS: xem sách, đồ dùng học tập TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Nhận xét mở đầu: Gv giới thiệu nhận xét. Gv yêu cầu 2 hs lặp lại nhận xét. Gv nêu ví dụ và phân tích từng bước cho hs theo dõi. Gv yêu cầu hs phân tích số 253. Dấu hiệu chia hết cho 9 Gv giới thiệu: dựa vào nhận xét mở đầu ta có: 378 = (3+7+8) + số chia hết cho 9 Gv hỏi: không thực hiện phép chia giải thích xem tại sao số 378 chia hết cho 9? Từ bài tập trên em rút ra được kết luận gì về số chia hết cho 9? Gv hỏi: không thực hiện phép chia giải thích xem tại sao số 253 không chia hết cho 9? Từ bài tập trên em rút ra được kết luận gì về số không chia hết cho 9? Gv từ hai kết luận trên ta rút ra được kết luận gì về số chia hết cho 9. Gv cho hs làm ?1 (yêu cầu hs giải thích Gv hỏi: áp dụng nhận xét mở đầu hãy xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không? Vậy em có kết luận gì về số chia hết cho 3. Gv hỏi: hãy xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không? Em có kết luận gì về số không chia hết cho 3. Gv từ hai kết luận trên ta rút ra được kết luận gì về số chia hết cho 3. Gv cho hs làm ?2 * Củng cố Gv yêu cầu hs nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, chia hết cho 9 . Dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9 có gì khác dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5? Gv cho hs làm bt 101 trang 41 SGK. Gv cho hs làm tiếp bt 102; 103a Hs lắng nghe và lặp lại Hs lắng nghe, quan sát 253 = (2 + 5 + 3) + (3.11.9 + 5.9) = 10 + (số chia hết cho 9) Hs: vì 378 = (3 + 7 + 8) + số chia hết cho 9 cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9 nên 3789 Hs nêu kết luận 1 253 = (2 + 5 + 3) + số chia hết cho 9. Vì 2 + 5 + 3 = 10 9 nên 253 không chia hết cho 9. Hs nêu kết luận 2. Hs nêu tổng quát. 2 hs khác lặp lại tổng quát. ?1 6219 ; 63549 1205 9 ; 1327 9 . 2031 = (2+0+3+1) + số chia hết cho 9 2+0+3+1 = 63 ; số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 2031 3 3415 = (3+4+1+5) + số chia hết cho 9= 13 + số chia hết cho 3 13 3 nên 3415 3 Hs nêu kết luận 2. Hs nêu kết luận. ?2 để 3 ta điền vào dấu * các chữ số 2; 5; 8 Hs phát biểu Dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9 dựa vào tổng các chữ số còn dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 dựa vào chữ số tận cùng. Hs đứng tại chỗ trả lời. 2 hs lên bảng làm bt 102; 103a. Các hs khác cùng làm Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Ví dụ: 378 = 3.100 + 7.10 + 8 = 3.(99 + 1) + 7. (9+1)+ 8 = 3.99 + 3.1 + 7.9+7.1+ 8 = 3.11.9 + 3 + 7.9 + 7+ 8 =(3+7+8)+(3.11.9 + 7.9) = (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9) Dấu hiệu chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Ví dụ: các số 378; 1233 chia hết cho 9. Các số 1437; 895 không chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. BÀI 101 TRANG 41 - Các số chia hết cho 3: 1347; 6534; 93258 - Các số chia hết cho 9: 6534; 93258 BÀI 102 A = {3564; 6531; 6570; 1248} B = {3564; 6570} B A BÀI 103 a) 1251 + 5316 12513; 53163 (1251+5316)3 1251 9 ; 53169 (1251 + 5316) 9 Dặn dò: Nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Làm Bài 103b, c; 104; 105 trang 42 SGK.Tiết sau luyện tập. * Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: