I - MỤC TIÊU
1.Kiến thức : Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết chia hết cho 9, cho 3 ,so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2.Kĩ năng : HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 để nhanh chống nhận biết một số, một tổng, hiệu có chia hết cho 9, cho 3 không?
3.Thái độ : Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu lí thuyết và vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập
II - CHUẨN BỊ
· Giáo Viên : Bảng phụ.(ghi câu hỏi bài cũ HS1, Ghi bài tập 107,103)
· Học Sinh : Dặn dò ở tiết 22.-xem tính chất chia hết của một tổng.
- viết các số sau dưới dạng luỹ thừa của 10: 378, 253.
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: phát biểu các tính chất chia hết của một tổng.
?-Tổng sau có chia hết cho 9 không vì sao?
a/ 9+45;b/ 4.5.9.7+ 29;c/99+ 1+ 8
HS2: Xét hai số a=378;b = 5124 thực hiện phép chia xem số nào chia hết cho 9 ?
?-Tìm tổng các chữ số của số a và số b ?
?-Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 không ?
GV dựa vào bài tập trên để dẫn dắt vào phần nhận xét mở đầu của bài HS1: Phát biểu và làm bài tập
*HS cả lớp cùng làm
-Gọi HS2 trả lời a 9 ; b 9
-Tổng các chữ số của a là :18
Tổng các chữ số của b là : 12
a – (3+7+8) = (a-18) 9
1) a/ 9+ 45 9 vì 99 và 45 9
b/4.5.9.7+ 29 9 vì 4.5.9.7 9
còn 29 9
c/ 99+ 1+ 8 vì 99 9 (1+8) 9
Tuần : 08 Ngày soạn :29/09/2008 Tiết : 22 Ngày dạy : 01/10/2008 §12 . DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 CHO 9 I - MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết chia hết cho 9, cho 3 ,so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2.Kĩ năng : HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 để nhanh chống nhận biết một số, một tổng, hiệu có chia hết cho 9, cho 3 không? 3.Thái độ : Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu lí thuyết và vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập II - CHUẨN BỊ Giáo Viên : Bảng phụ.(ghi câu hỏi bài cũ HS1, Ghi bài tập 107,103) Học Sinh : Dặn dò ở tiết 22.-xem tính chất chia hết của một tổng. - viết các số sau dưới dạng luỹ thừa của 10: 378, 253. III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ HS1: phát biểu các tính chất chia hết của một tổng. ?-Tổng sau có chia hết cho 9 không vì sao? a/ 9+45;b/ 4.5.9.7+ 29;c/99+ 1+ 8 HS2: Xét hai số a=378;b = 5124 thực hiện phép chia xem số nào chia hết cho 9 ? ?-Tìm tổng các chữ số của số a và số b ? ?-Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 không ? GV dựa vào bài tập trên để dẫn dắt vào phần nhận xét mở đầu của bài HS1: Phát biểu và làm bài tập *HS cả lớp cùng làm -Gọi HS2 trả lời a 9 ; b 9 -Tổng các chữ số của a là :18 Tổng các chữ số của b là : 12 a – (3+7+8) = (a-18) 9 1) a/ 9+ 45 9 vì 99 và 45 9 b/4.5.9.7+ 29 9 vì 4.5.9.7 9 còn 29 9 c/ 99+ 1+ 8 vì 99 9 (1+8) 9 HOẠT ĐỘNG 2 : NHẬN XÉT MỞ ĐẦU ?-Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9 ? ?-Hãy viết số 378 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 ? ?-Em có nhận xét gì về tổng3+7+8 ? ?-GV yêu cầu HS cả lớp cùng làm tương tự với 253 ? -HS đọc phần nhận xét SGK/tr39 378=3.102 + 7.10 + 8 -Tổng 3 + 7 + 8 = 18 9 253 = 2.102 + 5.10 + 3 =2.(99+1)+ 5(9+1)+ 3 =(2+5+3)+(2.11.9+5.9) 1. Nhận xét mở đầu Mọi số tự nhiên đều viết đươc dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với số chia hết cho 9 * Ví Dụ : 378= 300+ 70+ 8 = 3. 100+ 7. 10+ 8= 3.(99+1)+ 7(9+1)+ 8=3.99+ 3+ 7.9+ 7+ 8= (3+7+8) +(3.11.9+7.9) =(tổng các chữ số)+ (số chia hết cho 9) HOẠT ĐỘNG 2:DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 ?-Dựa vào nhận xét mở đầu ta có -Ta có 378 : 9Vì tổng các số hạng 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 378 = (3+7+8) + (số chia hết cho 9). Không thực hiện phép tính giải thích tại sao 378 9 ? ?-Nhận xét gì về những số chia hết cho 9 ? ?-Số 253 có chia hết cho 9 không ? vì sao ? ?-Nhận xét gì về những số không chia hết cho 9 ? ?-Hãy rút ra kết luận chung ? -Củng cố : Cả lớp làm ?1 . Yêu cầu giải thích . của tổng đều chia hết cho 9 -HS phát biểu kết luận 1 -Số 2539 vì (2+5+3)+(số chia hết cho 9)=10+(số chia hết cho 9) Trong đó 10 9 Þ 253 9 -HS phát biểu kết luận 2 -HS phát biểu kết luận . - HS làm ?1 Số 621 ; 6354 chia hết cho 9 *Kết luận 1:Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 * Ví dụ : 378 = (3+7+8) + (số chia hết cho 9) = 18+(số chia hết cho 9) Þ Số 378 9 * Kết luận 2 : Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 * Kết luận (SGK/tr40) HOẠT ĐỘNG 4:DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 ?-Dựa vào nhận xét mở đầu xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ? vì sao ? ?-Nhận xét gì về những số chia hết cho 3 ? ?-Xét xem số 2461 có chia hết cho 3 không ? vì sao ? ?-Nhận xét gì về số không chia hết cho3 ? ?-Từ hai kết luận trên hãy rút ra dấu hiệu chia hết cho 3 .? Củng cố : Cho HS làm ?2 ?-“*”bằng bao nhiêu để 157* 3 ? ?-Để 157*3thì ta cần điều kiện gì ? -GV hướng dẫn lời giải mẫu -Số 2031 3 vì 2031 = (2+0+3+1) + (số chia hết cho 3) = 6 + (số chia hết cho 3 ) -HS phát biểu kết luận 1 3415=(3+4+1+5)+(số chia hết cho9) =13+ (số chia hết cho 3) 3415 3 vì có một số hạng 13 không chia hết cho 3 -HS phát biểu kết luận 2 -HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 . -HS làm ?2 -Để 157* 3 thì (1+5+7+*) 3 hay (12 + 1 + * ) 3 vì 12 3 nên (1+*) 3 Þ * Ỵ{2 ; 5 ; 8} 3. Dấu hiệu chia hết cho 3 * Ví dụ 1 2031=(2+0+3+1)+(số chia hết cho 3) = 6+ ( số chia hết cho 3) Số 2031 3 vì các số hạng của tổng đều chia hết cho 3 *-Kết luận1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 Ví dụ 2 3415=(3+4+1+5)+(số chia hết cho9) =13+ (số chia hết cho 3) 3415 3 vì có một số hạng 13 không chia hết cho 3 * Kết luận 2 : Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 * Kết luận chung (SGK/tr40) HOẠT ĐỘNG 5 : CỦNG CỐ -Dấu hiệu chia hết cho 3và 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5 ? -GV cho HS làm bài 101 ; 102 ; 104/SGK/tr41 -Dấu hiệu chia hết chò, cho 5 dựa vào chữ số tận cùng của số còn dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 dựa vào tổng các chữ số Bài 101(SGK - trtr41) -Các số 1347;6534;93258 3 -Các số 6534;93258 chia hết cho 9 Bài 102(SGK - tr41) a)A= b)B=; c)B A HOẠT ĐỘNG 6 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Học theo SGK -BTVN:102;104;105;106;108;109/SGK/ tr 41,42
Tài liệu đính kèm: