Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Đỗ Thừa Trí

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Đỗ Thừa Trí

I. Mục Tiêu:

* Kiến thức:

 HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

* Kỹ năng:

 - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

 - Để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho9.

 - HS hiểu được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 nhưng một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9.

* Thái độ:

 Rèn luyện cho HS phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

II. Chuẩn Bị:

- GV:Bảng phụ.

- HS: SGK, bảng nhóm.

- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: (7)

 GV chuẩn bị đề bài tập vàp bảng phụ: Cho các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.

 - Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 5?

 - Số nào chia hết cho 2 và chia hết cho 5?

 Xét 2 số a = 2124; b = 5124 thực hiện phép chia kiểm tra số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?

 * NX: a 9; b 9. Hai số đều có chữ số tận cùng là 4 nhưng a 9; b 9. Dấu hiệu chia hết cho 9 có liên quan đến chữ số tận cùng không? Vậy liên quan đến yếu tố nào?

 3. Nội dung bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 33Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Đỗ Thừa Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. Mục Tiêu:
Kiến thức:
	HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Kỹ năng:
	- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
	- Để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho9.
	- HS hiểu được một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3 nhưng một số chia hết cho 3 thì chưa chắc chia hết cho 9.
Thái độ:
	Rèn luyện cho HS phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
II. Chuẩn Bị:
- GV:Bảng phụ.
- HS: SGK, bảng nhóm.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	GV chuẩn bị đề bài tập vàp bảng phụ: Cho các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.
	- Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 5? 
	- Số nào chia hết cho 2 và chia hết cho 5?
	Xét 2 số a = 2124; b = 5124 thực hiện phép chia kiểm tra số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?
	* NX: a 9; b 9. Hai số đều có chữ số tận cùng là 4 nhưng a 9; b 9. Dấu hiệu chia hết cho 9 có liên quan đến chữ số tận cùng không? Vậy liên quan đến yếu tố nào?
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8‘)
	GV giới thiệu cách biến đổi để đưa về nhận xét ban đầu như SGK.
	GV đưa ra nhận xét.
	HS chú ý theo dõi và trả lời những câu hỏi nhỏ của GV.
	HS nhắc lại.	
 1. Nhận xét mở đầu: 
NX: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
VD: 	264 = 2.100 + 6.10 + 4
	= 2.(99+1)+6.(9+1) + 4
	= 2.99 + 2 + 6.9 + 6 + 4
	= (6+4+2) + (2.99+6.9)
	= (6+4+2)+(2.11.9 + 6.9)
(Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10 ‘)
	Xét số 468 chia hết cho 9 không?
Theo nhận xét mở đầu thì 
 468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9)
	Vậy 468 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 9.
	Xét số 5472 có chia hết cho 9 không? 
Þ Kết luận 1.
	Các số 2031, 352 có chia hết cho 9 không?
	Một số như thế nào thì không chia hết cho 9 Þ Kết luận 2.
	GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 9.
	Yêu cầu HS làm ?1
Hoạt động 3: (10 ‘)
	Xét số 468 chia hết cho 3 không?
	 Vậy 468 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 3.
	Tương tự cho số 5472.
Þ Kết luận 1.
	Một số như thế nào thì không chia hết cho 9 Þ Kết luận 2. GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 3.
	Yêu cầu HS làm ?2
	Theo nhận xét mở đầu thì: 468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9).
	Vậy 468 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng trong tổng đều chia hết cho 9.
5472 = (5+4+7+2)+(số chia hết cho 9) = 18 + (số chia hết cho 9)
	HS nhắc lại KL 1
	2031 9
	352 9
	HS trả lời KL2
	HS nhắc lại.
	HS trả lời ?1 tại chỗ.
	468 = (4 + 6+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9)
	HS trả lời như trên và nhắc lại KL1.
	HS nhắc lại KL2.
	HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
	HS trả lời tại chỗ.
2. Dấu hiệu chia hết cho 9: 
	Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 9.
VD: 2349 9 Vì 2 + 3 + 4 + 9 = 18 9
	3469 Vì 3 + 4 + 6 = 13 9
?1: 
	621 9; 	 6354 9
	12059;	1327 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3: 
	Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 3.
VD: 2343 3 Vì 2 + 3 + 4 + 3 = 12 3
	3443 Vì 3 + 4 + 4 = 11 3
?2: * = 0; 3; 6; 9
	150 3; 	153 3
	156 3;	159 3
 4. Củng Cố ( 8’)
 	 - GV cho HS làm các bài tập 101; 103; 104. Chú ý một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3.
 5. Dặn Dò: ( 2’) Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm các bài tập 105; 106; 107.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6T22.doc