I - MỤC TIÊU
1 . Kiến thức: Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2 . Kĩ năng : Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết.
3 . Thái độ : Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho học sinh . Đặc biệt các kiến thức trên được vận dụng vào các bài toán mang tính thực tế.
II - CHUẬN BỊ
· Học Sinh : BTVN ( tiết 21)
· Giáo Viên : Phiếu học tập, bảng phụ
Phiếu học tập
Câu Đúng Sai
1)Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2
2)Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4
3)Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5
4)Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5
5)Số có chữ số tận cùng bằng 3 thì không chia hết cho 2
6)Số không chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bằng 1
Bảng phụ :Ô tô đầu tiên ra đới năm nào? Ô tô đầu tiên ra đới năm , trong đó n5 và a,b,c(a, b, c khác nhau)
III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Chữa bài 94/SGK/tr38
Không thực hiện phép chia , hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2 cho 5 :813 ; 264 ; 736 ; 6547
-Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5
HS2: Chữa bài tập 95
Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5 HS1:nêu dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 và làm bài tập 94/SGK/tr38
HS2 : lên bảng chữa bài tập 95/SGK/tr38
Bài 94(SGK - tr38)
813: 2 dư 1; 813: 5 dư 3
264: 2 dư 0 (chia hết);
264: 5 dư 4
736: 2 dư 0; 736: 5 dư 1
6547: 2 dư 1; 6547:5 dư 2
Bài 95(SGK - tr38)
a)* = 0; 2; 4; 6; 8 thì 54* : 2
b) * = 0; 5 thì 54* : 5
Tuần : 08 Ngày soạn : 29/09/2008 Tiết : 21 Ngày dạy : 01/10/2008 LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU 1 . Kiến thức: Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2 . Kĩ năng : Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết. 3 . Thái độ : Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho học sinh . Đặc biệt các kiến thức trên được vận dụng vào các bài toán mang tính thực tế. II - CHUẬN BỊ Học Sinh : BTVN ( tiết 21) Giáo Viên : Phiếu học tập, bảng phụ Phiếu học tập Câu Đúng Sai 1)Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2 2)Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4 3)Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5 4)Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5 5)Số có chữ số tận cùng bằng 3 thì không chia hết cho 2 6)Số không chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bằng 1 Bảng phụ :Ô tô đầu tiên ra đới năm nào? Ô tô đầu tiên ra đới năm , trong đó n5 và a,b,c(a, b, c khác nhau) III - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ HS1: Chữa bài 94/SGK/tr38 Không thực hiện phép chia , hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2 cho 5 :813 ; 264 ; 736 ; 6547 -Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 HS2: Chữa bài tập 95 Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 5 HS1:nêu dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 và làm bài tập 94/SGK/tr38 HS2 : lên bảng chữa bài tập 95/SGK/tr38 Bài 94(SGK - tr38) 813: 2 dư 1; 813: 5 dư 3 264: 2 dư 0 (chia hết); 264: 5 dư 4 736: 2 dư 0; 736: 5 dư 1 6547: 2 dư 1; 6547:5 dư 2 Bài 95(SGK - tr38) a)* = 0; 2; 4; 6; 8 thì 54* : 2 b) * = 0; 5 thì 54* : 5 HOẠT ĐỘNG 2: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP *GV cho HS làm bài 96/SGK/tr39 - Gọi 2 HS lên bảng làm. ?-chữ số * trong số *85 là chữ số hàng trăm . Vậy * có thể là những chữ số nào ? vì sao? ? * bằng bao nhiêu để *85 : 2 ? ? * bằng bao nhiêu để *85 : 5 ? * GV cho Hs làm bài 97/SGK ?-Làm thế nào để ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2?Chia hết cho 5? *GV phát phiếu học tập cho các nhóm làm bài 98/SGK/tr39( có bổ sung thêm một số câu so với SGK) GV cho một nhóm lên bảng trình bày. Yêu cầu HS chữa các lỗi sai thành câu đúng. *GV cho HS làm bài tập 99/SGK/tr39 GV hướng dẫn HS tìm số tự nhiên đó * GV cho HS làm bài 100/SGK/tr39 trên bảng phụ (máy chiếu) *GV chốt lại các dạng bài tập trong tiết học. Dù dạng bài nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 *Hs làm bài 96/SGK/tr39 2 HS lên bảng thực hiện * = 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 -vì * là chữ số hàng trăm nên * phải là chữ số khác 0 - Không có chữ số nào vì *85 có chữ số tận cùng lẻ - * = 1;2;3;4;5;6;7;8;9 thì *85 : 5 -HS làm bài 97/SGK/tr39 a)chữ số tận cùng là 0 hoặc 4đó là các số: 450; 540; 504 b)chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Đó là các số 450; 540; 405. -HS làm bài 98/SGK/tr98 trên phiếu học tập và có giải thích Sửa sai : 2) Số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng bằng 0; 2;4;6;8 3)Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bằng 0 -HS làm bài 99/SGK/tr99 HS đọc đề, suy nghĩ cách làm Gọi số tự nhiên có hai chữ số giống nhau đó là aa thì aa 2 Þ chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 nhưng aa : 5 dư 3. vậy số đó là 88 *HS đọc đề bài và làm bài 100/SGK trên bảng phụ(máy chiếu) n 5 Þ c 5 Mà c Ỵ {1; 5; 8} Þ c= 5 ;Þ a=1, b= 8 vậy ôtô đầu tiên ra đời năm 1885. Bài 96(SGK - tr38) a) Không có chữ số nào. b) *= 1; 2; 3;; 9. Bài 97(SGK - tr39) a)chữ số tận cùng là 0 hoặc 4 đó là các số: 450; 540; 504 b)chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Đó là các số 450; 540; 405. Bài 98(SGK - tr39) : Phiếu học tập Kết quả 1 – đúng ; 2 – sai ; 3 – sai 4 – đúng ; 5 – sai ; 6 – đúng Bài 99(SGK - tr39) Gọi số tự nhiên có hai chữ số giống nhau đó là aa aa 2 Þ chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 nhưng : 5 dư 3. vậy số đó là 88 Bài 100(SGK - tr39) n 5 Þ c 5 Mà c Ỵ {1; 5; 8} Þ c= 5 Þa=1, b= 8 vậy ôtô đầu tiên ra đời năm 1885. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -BTVN: 124, 130, 131, 132, 128 SBT. -Xem trước bài 12. -Xem lại tính chất chia hết của một tổng -Viết các số sau dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10: 378, 253
Tài liệu đính kèm: