A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hệ thống lại cho HS các dấu hiệu chia hết cho 5 và cho 2 để làm bài tập
- Kĩ năng: + Rèn kĩ năng tính toán.
+ Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước thẳng
Học sinh: Bài cũ bài tập
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
GIÁO VIÊN ĐẶT CÂU HỎI KIÊM TRA HỌC SINH TRẢ LỜI
Câu 1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
Làm bài tập 94 SGK tr 38
GV: Yêu cầu HS nhận xét và cho điểm HS 1
Bài tập 94
813 chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3
264 chia cho 2 dư 0 , chia cho 5 dư 4
736 chia cho 2 dư 0, chia cho 5 dư 1
6547 chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 2
HS: Nhận xét
Tiết: 21 Luyện tập A. Mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống lại cho HS các dấu hiệu chia hết cho 5 và cho 2 để làm bài tập - Kĩ năng: + Rèn kĩ năng tính toán. + Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn B. Chuẩn bị: Giáo viên: Thước thẳng Học sinh: Bài cũ bài tập C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra Học sinh trả lời Câu 1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 Làm bài tập 94 SGK tr 38 GV: Yêu cầu HS nhận xét và cho điểm HS 1 Bài tập 94 813 chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3 264 chia cho 2 dư 0 , chia cho 5 dư 4 736 chia cho 2 dư 0, chia cho 5 dư 1 6547 chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 2 HS: Nhận xét II. Bài mới: GV: Cho SH làm các bài tập phần luyện tập Bài tập 96 SGK tr 39 GV: Nhận xét và cho điểm Bài tập 97 SGK tr 39 Bài tập 98 SGK tr 39 Yêu cầu HS đọc đề và thảo luận theo nhóm làm 2 bài tập này. Bài tập 99 GV: Yêu cầu học sinh đọc đề GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận tìm lời giải Tưng tự GV cho học sinh trả lời ngay bài tập 128 (SBT tr 18) Bài tập 131 (SBT tr 18) Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2 và bao nhiêu số chi hết cho 5 GV: Yêu cầu HS Thảo luận và trả lời Bài tập 96 SGK tr 39 Với mọi giá trị đều không chia hết cho 2 * = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} Bài tập 97 SGK tr 39 a) Các số có ba chữ số là 4, 0, 5 chia hết cho 2 là: 540, 504 b) Các số có ba chữ số là 4, 0, 5 chia hết cho 5 là: 405, 450, 540 Bài tập 39 Đúng Sai Đúng Sai Bài tập 99 (SGK tr 39) Theo bài ra số đó có dạng: (với a 0). Vì Khi chia cho 5 dư 3 nên a = {3; 8} Vì chia hết cho 2 nên a = 8 . Vậy = 88. Bài tập 131 SGK tr 131 a) Từ 1 đến 100 có 50 số chẵn nên có 50 số chia hết cho 2 b) Các số chia hết cho 5 là : 5,10, 15 ,20 gồm: (100 – 5): 5 + 1= 20 số IV: Củng cố (6 ph) Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức đã vận dụng vào làm bài tập HS: Trả lời V. HDVN - Học thuộc tính chất. - Làm bài tập 126, 129, 132 (SBT tr 19) - Đọc trước bài : Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9
Tài liệu đính kèm: