A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu.
- Học sinh:
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
6A: Tổng.Vắng.
6B: Tổng.Vắng.
6C: Tổng.Vắng.
2.Kiểm tra bài cũ (8):
- Yêu cầu chữa bài tập 128 .
- GV yêu cầu HS xét hai số a = 378 và
b = 5124.
- Thực hiện phép chia cho 9.
- Tìm tổng các chữ số của a, b.
- Xét xem hiệu a, b và tổng các chữ số của a, b có 9 không ?
3. Bài mới.
- GV dựa vào đó dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Hoạt động 1
1. NHẬN XÉT MỞ ĐẦU (5 ph)
- Yêu cầu HS đọc nhận xét trong SGK.
- GV đưa ra ví dụ.
- GV yêu cầu HS làm tương tự với số 253. - Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
VD: 378 = 3. 100 + 7. 10 + 8
= 3 (99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8
= 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8
= (3 + 7 + 8) + (3. 11. 9 +7.9)
= (tổng các chữ số) + (số 9)
Ngày soạn: .............
Ngày giảng: ..........
Tiết 21 luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Kĩ năng: + Có kĩ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết.
+ Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ : Hình 19 phóng to.
- Học sinh:
C. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
6A: Tổng.............Vắng........
6B: Tổng.............Vắng........
6C: Tổng.............Vắng........
2.Kiểm tra bài cũ (8’):
- HS1: Chữa bài 94 SGK:
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ Giải thích cách làm.
HS2: Chữa bài tập 95,
3.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Hoạt động 1
Luyện tập (35 ph)
- GV đưa đề bài tập 96 lên bảng phụ. Yêu cầu 2 HS lên bảng.
- So sánh điểm khác với bài 95 ?
- GV chốt lại: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không ?
Bài 97:
- GV: Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết
cho 2 ? Chia hết cho 5 ?
- Hỏi thêm:
Dùng cả ba chữ số: 4, 5, 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số:
a) Lớn nhất và chia hết cho 2.
b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm Bài 98.
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng phụ.
Bài 99:
- GV dẫn dắt HS tìm số tự nhiên.
Bài 100: (SGK)
Ô tô ra đời năm nào ?
Bài 96:
a) Không có chữ số nào ?
b) * = 1 ; 2 ; 3 ; ... ; 9.
Bài 97:
a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
Đó là các số 450 ; 540 ; 504.
b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Đó là các số: 450, 540, 405.
a) 534
b) 345.
Bài 98:
a) Đúng.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Sai.
Bài 99:
Gọi số tự nhiên có hai chữ số các chữ số giống nhau là aa.
Số đó 2.
ị chữ số tận cùng có thể là 0 , 2 , 4 , 6, 8. Những số chia 5 dư 3. Vậy số đó là 88.
Bài 100:
n = abbc
n 5 ị c 5.
Mà c ẻ {1 ; 5 ; 8} ị c = 5.
ị a = 1 và b = 8
Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
4.Củng cố
GV chốt lại các dạng bài tập trong tiết học. Dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5.
5.Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học bài
- Làm bài tập 124, 130, 131, 132, 128 (SBT).
D. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: .............
Ngày giảng: ..........
Tiết 22: dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu.
- Học sinh:
C. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
6A: Tổng.............Vắng........
6B: Tổng.............Vắng........
6C: Tổng.............Vắng........
2.Kiểm tra bài cũ (8’):
- Yêu cầu chữa bài tập 128 .
- GV yêu cầu HS xét hai số a = 378 và
b = 5124.
- Thực hiện phép chia cho 9.
- Tìm tổng các chữ số của a, b.
- Xét xem hiệu a, b và tổng các chữ số của a, b có 9 không ?
3. Bài mới.
- GV dựa vào đó dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Hoạt động 1
1. nhận xét mở đầu (5 ph)
- Yêu cầu HS đọc nhận xét trong SGK.
- GV đưa ra ví dụ.
- GV yêu cầu HS làm tương tự với số 253.
- Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
VD: 378 = 3. 100 + 7. 10 + 8
= 3 (99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8
= 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8
= (3 + 7 + 8) + (3. 11. 9 +7.9)
= (tổng các chữ số) + (số 9)
Hoạt động 2
2. dấu hiệu chia hết cho 9 (12 ph)
- Yêu cầu HS giải thích 378 9 không cần thực hiện phép chia ị HS phát biểu kết luận 1.
- Tương tự với số 253.
ị KL2.
- GV nêu kết luận chung ị Dấu hiệu chia hết cho 3 lên bảng phụ.
- GV yêu cầu HS làm ?1.
- Tìm thêm vài số 9 từ
6 + 3 + 5 + 4 = 18 = 4 + 7 + 7
= 7 + 4 + 7...
VD: có 378 = (3 + 7 + 8) + (số chia hết cho 9) ị 378 9.
* KL1: SGK.
253 = (2 + 5 + 3) + (số 9)
ị 253 9.
* KL2: SGK.
Dấu hiệu chia hết cho 3:
SGK.
n có tổng các chữ số 9 ị n 9.
?1. 621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9.
1025 9 vì 1 + 0 + 2 + 5 = 8 9.
1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9.
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9.
Hoạt động 3
3. dấu hiệu chia hết cho 3 (10 ph)
- Tổ chức hoạt động như trên đi đến kết luận 1 ; kết luận 2.
- Giải thích tại sao 1 số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 ?
- Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 SGK.
- Yêu cầu HS làm ?2.
SGK.
VD:
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số 9)
= 6 + (số 9)
= 6 + (số 3)
vậy 2031 3 ị KL1.
VD2: 3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + (số 9)
= 13 + (số 3)
Vậy 3415 3 vì 13 3 ị KL2.
Dấu hiệu chia hết cho 3:
SGK.
?2.
157* 3 ị (1 + 5 + 7 + *) 3
ị (13 + * ) 3
ị (12 + 1 + * ) 3
vì 12 3 ị
(12 + 1 + * ) 3 Û (1 + * ) 3
Û * ẻ {2; 5; 8}.
4.Củng cố (10 ph)
- Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
(Yêu cầu trả lời miệng).
- HS: Dấu hiệu 2 ; 5 phụ thuộc chữ số tận cùng.
Dấu hiệu 3 ; 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài tập 101; 102; 104 .
5.Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Hoàn chỉnh lời giải bài 104 ; 103 ; 105 .
- Làm bài tập 137 ; 138 SBT.
D. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: .............
Ngày giảng: ..........
Tiết 23: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho3, cho 9.
- Kĩ năng: + Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
+ Rèn tính cẩn thận của HS khi tính toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ .
- Học sinh:
C. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
6A: Tổng.............Vắng........
6B: Tổng.............Vắng........
6C: Tổng.............Vắng........
2. Kiểm tra 15 phút.
Câu 1( 4 đ).
a, Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9?
b, Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
928, 924, 2025, 210, 171.
Câu 2(4đ).
Tổng(hiệu) sau có chia hết cho 3, cho 9 không?
a, 2340 – 5316
b, 5436 – 1234
Câu3(2đ).
Điền chữ số vào dấu(*) để được số 15* chia hết cho 5.
3. Luyện tập.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Hoạt động 1
Luyện tập (15 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 106.
- Gọi HS đọc đề bài.
Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào ?
- Dựa vào đó tìm số 3 ; 9.
Bài 107:
GV phát phiếu học tập cho HS làm bài tập 107 SGK.
- Cho VD minh hoạ.
Bài 106:
- Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là 10000
- Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số
chia hết cho 3 là: 10 002.
Chia hết cho 9 là: 10 008.
Bài 107:
Câu
Đ
S
a) Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
b) Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3.
d) 1 số 45 thì số đó 9.
´
´
´
´
Hoạt động 2
Phát hiện tìm tòi kiến thức mới (12 ph)
- GV yêu cầu: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3 ?
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3.
- GV chốt lại cách tìm số dư khi chia 1 số cho 3, cho 9 nhanh nhất.
Bài tập 110:
- GV giới thiệu các số m, n, r, m, n,
d như SGK.
Treo bảng phụ như H43 SGK.
Bài tập:
Tìm số dư khi chia các số sau cho 9, cho 3.
827 ; 468 ; 1546 ; 1527 ; 2468 ; 1011.
Bài 110:
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
4.Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập trong SBT: 133 ; 134 ; 135 ; 136.
- Bài tập: Thay x bởi số nào để :
a) 12 + 2x3 chia hết cho 3.
b) 5x793x4 chia hết cho 3.
D. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: .............
Ngày giảng: ..........
Tiết 24: ước và bội
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
+ HS biết kiểm tra một số có hay không là ước (của) hoặc là bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
- Kĩ năng: HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu.
- Học sinh:
C. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
6A: Tổng.............Vắng........
6B: Tổng.............Vắng........
6C: Tổng.............Vắng........
2. Kiểm tra bài cũ(7’).
- Chữa bài 134 SBT.
- GV cho HS nhận xét lời giải và cách trình bày của bạn ị cho điểm HS.
- ĐVĐ vào bài.
Ta có: 315 3 ta nói 315 là bội của 3, 3 là ước của 315.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Hoạt động 1
1. ước và bội (5 ph)
- Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ? (b ạ 0).
- GV giới thiệu ước và bội.
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
- Muốn tìm các bội của một số hay các ước của một số em làm như thế nào ?
a b Û a là bội của b
b là ước của a.
?1.
+ 18 là bội của 3, không là bội của 4.
+ 4 là ước của 12, không là ước của 15.
Hoạt động 2
2. cách tìm ước và bội (10 ph)
- GV giới thiệu các kí hiệu.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để HS tìm ra cách tìm ước và bội của một số.
- HS cả lớp nghiên cứu SGK.
- Để tìm các bội của 7 ta làm thế nào ?
- Rút gọn cách tìm bội của một số (ạ 0)
- GV đưa kết luận lên bảng phụ.
- Yêu cầu làm ?2.
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Để tìm ước của 8 làm thế nào ?
- HS: Chia 8 cho 1 , 2 , 3 ... 8 xem 8 chia hết cho những số nào ?
- Yêu cầu HS làm ?3 , ?4.
KH: Tập hợp các ước của a:
Ư(a).
Tập hợp các bội của b:
B(b).
VD1: Tìm các bội của 7 nhỏ hơn 30:
B(7) = {0 ; 7 ; 14 ; 21 ; 28}.
Cách tìm bội - sgk
?2. x ẻ {0 ; 8 ; 16 ; 24 ; 32}.
VD2: Tìm tập hợp Ư(8).
Ư(8) = {1 ; 2 ; 4 ; 8}.
Cách tìm ước – sgk.
?3. Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
?4. Ư(1) = {1}.
B(1) = {0 ; 1 ; 2 ; 3 .....}.
4.Củng cố (20 ph)
Gv: Tìm các ước của 1
Số 1 có bao nhiêu ước?
-Số 1 là ước của những số tự nhiên nào?
- Tìm các bội của 1?
- Tìm các ước của 0?
- Tìm các bội của 0?
Hs: Cá nhan trả lời câu hỏi.
Gv: Yêu cầu hs làm bài tập 111.
Hs: 3 em lên bảng làm.
Gv: Yêu cầu hs làm bài tập 112.
Hs: Hai em lên bảng thực hiện.
Gv: Ghi nội dung bài tập trên bảng phụ, hs lên bảng điền.
a) Cho biết x . y = 20 (x, y ẻ N* )
m = 5n (m, n ẻ N* )
Điền vào các chỗ trống cho đúng:
x là . . . của . . .
y là . . . của . . .
m là . . . của . . .
n là . . . của . . .
b) Bổ sung một trong các cụm từ "Ước của ..." , "bội của ..." vào chỗ trống:
- Lớp 6A xếp hàng 3 không có ai lẻ hàng. Số HS của lớp là ...
- Số HS của một khối xếp hàng 5, hàng 7, hàng 9 đều vừa đủ. Số HS của khối là ...
- Tổ 1 có 10 HS chia đều vào các nhóm. Số nhóm là ...
5.Hướng dẫn về nhà (3 ph0
- Học bài.
- Làm bài tập : 114. 142, 144, 145 sbt
Ngày soạn: .............
Ngày giảng: ..........
Tiết 25: số nguyên tố. Hợp số.
Bảng số nguyên tố
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
+ HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, hiểu các lập bảng số nguyên tố.
- Kĩ năng: HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Ghi sẵn vào bảng phụ 1 bảng các số TN từ 2 đến 100.
- Học sinh: Chuẩn bị sẵn 1 bảng nhe trên vào nháp.
C. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
6A: Tổng.............Vắng........
6B: Tổng.............Vắng........
6C: Tổng.............Vắng........
2. Kiểm tra bài cũ(7’).
- GV yêu cầu chữa bài tập 114 SGK.
- Thế nào là ước, là bội của một số ?
- HS2: Tìm các ước của các số:
số a
2
3
4
5
6
7
8
9
các ước của a
1;2
1;3
1;2;4
1;5
1;2;3;6
1;7
1;2;4;8
1;2;3;9
3. Bài mới.
Hoạt động của GV, HS
Nội dung
Hoạt động 1
1. số nguyên tố, hợp số (10 ph)
- GV: Mỗi số 2, 3 , 5 có bao nhiêu ước? Mỗi số 4, 6 có bao nhiêu ước ?
- GV giới thiệu 2, 3, 5 là số nguyên tố. 4,6 là hợp số.
- Vậy thế nào là số nguyên tố ? Hợp
số ?
- Cho HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không? Có là hợp số không ?
- Hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10 ?
- HS: 2 ; 3 ; 5 ; 7.
- Yêu cầu HS làm bài tập 115.
- Số 2 , 3 , 5 có 2 ước là 1 và chính nó ị gọi là số nguyên tố.
- Số 4, 6 có nhiều hơn 2 ước ị gọi là hợp số.
* Định nghĩa : SGK.
?1. 7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
8 là hợp số.
9 là hợp số.
- Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, không là hợp số.
Hoạt động 2
2. lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100 (11 ph)
- Hãy xét xem có những số nguyên tố nào nhỏ hơn 100. GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100.
- GV: Loại các hợp số và giữ lại các số nguyên tố.
GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV: Có số nguyên tố nào là số chẵn ? (Số 2). Đó là số nguyên tố chẵn duy nhất.
- Các số nguyên tố > 5 có tận cùng bởi chữ số nào ? (1 ; 3 ; 7 ; 9).
- GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách.
Cách là:
- Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà > 2.
- Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3.
- Giữ lại số 5, loại các số là bội của 5.
- Giữ lại số 7, loại các số là bội của 7.
ị Còn lại là các số nguyên tố < 100.
4. Củng cố (15 ph).
Gv: Yêu cầu hs làm bài tập 116, 117, 118.
Hs: Nhắc lại thế nào là số nguyên tố? Hợp số?.
5.Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Học bài.
- Làm bài tập 119 , 120 SGK.
148 , 149 SBT.
D. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: