I. Mục tiêu :
– HS nắm dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của dấu hiệu chia hết đó .
– HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng, một hiệu có chia hết hay không chia hết cho 2, cho 5 .
– Rèn luyện HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 .
II. Chuẩn bị :
HS : Xem lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 đã học ở tiểu học.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
_ Phát biểu tính chất 1 v 2 về tính chất chia hết của một tổng .
– Không làm phép cộng, hãy cho biết các tổng sau có chia hết cho 6 không ?
a)186 + 42 b)186 + 42 + 56
3. Dạy bài mới :
Tuần : 7 Ngày soạn: Tiết 21 Ngày dạy : Bài 11 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 Mục tiêu : – HS nắm dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của dấu hiệu chia hết đó . – HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng, một hiệu có chia hết hay không chia hết cho 2, cho 5 . – Rèn luyện HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 . Chuẩn bị : HS : Xem lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 đã học ở tiểu học. Hoạt động dạy và học : 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: _ Phát biểu tính chất 1 và 2ø về tính chất chia hết của một tổng . – Không làm phép cộng, hãy cho biết các tổng sau có chia hết cho 6 không ? a)186 + 42 b)186 + 42 + 56 3. Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Bổ sung HĐ1 : Đặt vấn đề từ việc kiểm tra bài cũ với 186 cần thực hiện phép chia mới kết luận được.Vậy có cách nào khác không ? HĐ2 : Nhận xét mở đầu Yêu cầu HS tìm ví dụ một vài số đồng thời chia hết cho cả 2, và 5 Hãy rút ra nhận xét. HĐ3: Dấu hiệu chia hết cho 2 ? Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2 . GV nêu vd (sgk) hướng dẫn HS làm Xét số ? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2? Hãy tìm các số đĩ Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 Thay dấu * bởi chữ số nào thì n khơng chia hết cho 2 ? Từ hai kết luận trên rút ra dấu hiệu chia hết cho 2. * Củng cố: Làm ?1 HĐ4 : Dấu hiệu chia hết cho 5 Xét số ? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Hãy tìm các số đĩ Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5 Thay dấu * bởi chữ số nào thì n khơng chia hết cho 2 ? Từ hai kết luận trên rút ra dấu hiệu chia hết cho 5 Củng cố: Làm ?2 4. Củng cố: GV Hãy tóm tắt các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5: Vậy kết luận số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5 ? Bài tập 91 Bài tập 92 Bài tập 93 Yêu cầu HS hoạt động nhĩm Nhĩm 1+3 : câu a, b Nhĩm 2+4: câu c, d Hãy nêu cách làm bài tập này Hs chú ý theo dõi Hs: VD: 10; 120; 1240 là các số chia hết cho 2, cho 5 Hs: nhận xét. HS: 0;2;4;6;8 HS: n= 430+* 430 chia hết cho 2 Vậy n chia hết cho 2 khi và chỉ khi * chia hết cho 2 HS: * cĩ thể là: 0; 2; 4; 6; 8 HS : phát biểu kết luận 1: số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 HS: phát biểu kết luận 2: số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì khơng chia hết cho 2 HS phát biểu dấu hiệu HS: n= 430+* 430 chia hết cho 5 Vậy n chia hết cho 5 khi và chỉ khi * chia hết cho 5 HS: * cĩ thể là: 0; 5 HS : phát biểu kết luận 1: số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 HS: phát biểu kết luận 2: số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì khơng chia hết cho 5 HS phát biểu dấu hiệu HS làm ?2 HS: n có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 thì n chia hết cho 2 n có chữ số tận cùng là : 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5 HS: Số cĩ chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5 HS trả lời miệng HS hoạt động nhĩm nêu cách giải 1. Nhận xét mở đầu: VD: 90=9.10=9.2.5 chia hết cho 2, cho 5 . 610=61.10=61.2.5 chia hết cho 2, cho 5 . 1240=124.10=124.2.5 chia hết cho 2, cho 5 . Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và 5. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 Vd : Xét số: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n khơng chia hết cho 2? Giải Ta viết: =430+* Nếu thay * bởi các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 ( tức là chữ số chẵn) thì n chia hết cho 2 Nếu thay * bởi các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 ( tức là chữ số lẻ) thì n khơng chia hết cho 2 Kết luận : Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. ?1 328; 1234 chia hết cho 2 1437; 895 khơng chia hết cho 2. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 Vd : Xét số: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Thay dấu * bởi chữ số nào thì n khơng chia hết cho 5? Giải Ta viết: =430+* Nếu thay * bởi các chữ số 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5 Nếu thay * bởi các chữ số 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì n khơng chia hết cho 5 Kết luận : Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. ?2 Chữ số 0 hoặc 5 Bài tập 91 652; 850; 1546; : chia hết cho 2 850; 785: chia hêt cho 5 Bài tập 92 a/ 234; b/ 1345 c/ 4620; ;d/ 2141 Bài tập 93 a/ chia hết cho 2, khơng chia hết cho 5 b/ chia hết cho 5, khơng chia hết cho 2 c/ chia hết cho 2, khơng chia hết cho 5 d/ chia hết cho 5, khơng chia hết cho 2 5. Dặn dị - Học lý thuyết - Làm bài tập 94,95,97 SGK - GV hướng dẫn bài tập 97 tương tự bài 127 SBT trang 18 - Sử dụng các dấu hiệu, tính chất đã học giải tương tự các bài tập còn lại. - Chuẩn bị tiết luyện tập . 6. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: