1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
-HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào kiến thức đã học ở lớp 5.
1.2 .Kĩ năng:
-HS vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 cho5 để nhanh chóng nhận ra một số một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
1.3 .Thái độ:
-Rèn luyện tính chính xác cho HS phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số.
2.TRỌNG TÂM:
Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5
3. CHUẨN BỊ :
• GV: Bảng phụ, phấn màu,
• HS: Bảng phụ nhóm,
4.TIẾN TRÌNH :
4.1.Ổn định tổ chúc và kiểm diện:
6a1.;6a2.
4.2.Kiểm tra miệng:
HS1: Không làm tính cộng hãy tính tổng 246 + 30 có chia hết cho 6 không?
Phát biểu tính chất tương ứng?
HS2: 246 – 30 có chia hết cho 3 không?
Phát biểu tính chất tương ứng.
.Đáp án:
Ta có 246 6, 30 6 (246 +30) 6
Phát biểu tính chất 1.
Ta có 246 3, 30 3 (246 -30) 3
GV: Gọi 2 HS nhận xét.
GV: Nhận xét hai HS
Bài 11 ; Tiết 20 Tuần 7 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: -HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào kiến thức đã học ở lớp 5. 1.2 .Kĩ năng: -HS vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 cho5 để nhanh chóng nhận ra một số một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5. 1.3 .Thái độ: -Rèn luyện tính chính xác cho HS phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số. 2.TRỌNG TÂM: Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 3. CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ, phấn màu, HS: Bảng phụ nhóm, 4.TIẾN TRÌNH : 4.1.Ổn định tổ chúc và kiểm diện: 6a1.......................................................;6a2.................................................. 4.2.Kiểm tra miệng: HS1: Không làm tính cộng hãy tính tổng 246 + 30 có chia hết cho 6 không? Phát biểu tính chất tương ứng? HS2: 246 – 30 có chia hết cho 3 không? Phát biểu tính chất tương ứng. .Đáp án: Ta có 246 6, 30 6 (246 +30) 6 Phát biểu tính chất 1. Ta có 246 3, 30 3 (246 -30) 3 GV: Gọi 2 HS nhận xét. GV: Nhận xét hai HS 4.3. Bài mới : Hoạt Động Của Thầy Và Trò Nội Dung @Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Đặt vấn đề. Muốn biết số 246 có chia hết cho 3 hoặc chia 6 hay không ta phải đặt phép chia và số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp có thể không cần làm phép chia mà nhận biết một số có chia hay không chia hết cho số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó. Và hôm nay chúng ta sẽ được biết qua bài toán “Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5” HS: Nghe GV đặt vấn đề. @ Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu GV: Gọi 1 số HS lấy ví dụ những số tận cùng là 0 và xem xét số đó có chia hết cho 2 và 5 không? HS: Trả lời. Tất cả đều chia hết cho 2 và 5. GV: Nhận xét cuối cùng. Các số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5. @Hoạt động 3:Dấu hiệu chia hết cho 2 GV: Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2? 43* HS: 0,2, 4, 6, 8 GV: Xét số n = Hỏi ta phải thay * bằng số nào thì n chia hết cho 2? Vì sao? 43* HS: Vì n = = 430 + * Mà 430 2 nên n muốn chia hết cho 2 thì * phải chia hết cho 2. Mà * chỉ có 1 chữ số nên * chỉ có thể là những số 0, 2, 4, 6, 8 hay số tận cùng là số chẵn thì sẽ chia hết cho 2. HS: Phát biểu. GV: Vậy ai có thể suy ra được dấu hiệu không chia hết cho 2 là gì? HS: Những số tận cùng là số lẽ thì không chia hết cho 2. GV: Gọi HS trả lời miệng và vì sao? HS: Trả lời. GV: Cho HS thảo luận nhóm trên bảng phụ rồi rút ra kết luận? 43* @Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 5 Hướng dẫn: Ta cũng xét số n = Chia hết cho 5 khi nào? Tương tự như ta xét chia hết cho 2. HS: Thảo luận và rút ra kết luận. “ Những số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5” GV: Gọi 1 HS đọc kết luận trong SGK? Treo bảng phụ của nhóm làm đúng nhất trên bảng. Gv cho hs làm ?2 /sgk/38 Hs hoạt động nhóm trong 4 phút Gv : treo bảng nhóm của nhóm nào làm đúng nhất 1. Nhận xét mở đầu: Các số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và 5. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2: 43* n = = 430 + * do 430 2 nên 43*2 khi *2 Suy ra * là các số: 0; 2 ; 4; 6 ; 8. hay * là những chẵn. Kết luận 1: SGK Kết luận 2: SGK Kết luận: Học SGK phần đóng khung. SGK/37 Các số chia hết cho 2: 328, 1234 vì tận cùng là các số chẵn. Các số không chia hết cho 2: 1437, 895 vì tận cùng là các số lẽ. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: 43* n = 43* n = = 430 + * n 5 khi 430 5, *5 Suy ra: * laø caùc soá: 0; 5 Vaäy nhöõng soá taän cuøng laø 0; 5 thì chia heát cho 5 vaø ngöôïc laïi caùc soá khoâng taän cuøng thì khoâng chia heát cho 5. Keát luaän 1: SGK/38 Keát luaän 2: SGk/38. Keát luaän SGK (phaàn ñoùng khung) ? 2/sgk/38 4.4 . Câu hỏi và bài tập củng cố GV: Cho HS làm bài 91, 92 trả lời miệng và làm theo câu hỏi vì sao? HS: Trả lời. Bài 91 SGK/38 Các số chia hết cho 2: 652; 850; 1546. Các số chia hết cho 5 là: 850 Bài 92 SGK/38 Số chia hết cho 2, không chia hết ho 5 là 234. Số chia hết cho 5 không chia hết cho 2 là 1345. Số chia hết cho cả 2 và 5 là 4620 Số không chia hết cho cả 2 và 5 là 2141. GV: Gọi 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. HS: Nhắc lại. 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học: Học thuộc bài Làm các bài tập: 93,94,95 SGK/38 Chuẩn bị các bài tiết Luyện tập 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung Phương pháp Thiết bị + Đddh :............................................................................................................... ..............................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: