I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Hs hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
2) Kỹ năng:
Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một tổng hoặc một hiệu có hay không chia hết cho 2 hoặc chia 5.
3) Thái độ:
Rèn luyện tính chính xác cho học sinh khi phát biểu và vận dụng giải các bài tóan về tìm số dư, ghép số.
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên: SGK, giáo án, dồ dùng dạy học, bảng phụ,
2) Học sinh: SGK, soạn bài, dụng cụ học tập, .
III. Tiến tŕnh dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
5’ - Hãy tìm một vài số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0. Xét xem các số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? vì sao?
- Qua các ví dụ trên em rút ra được nhận xét như thế nào?
- Khẳng định lại nhận xét. - Cho một vài ví dụ.
HS giải thích tại sao số đó chia hết cho 2, cho 5.
- Nêu nhận xét.
1/. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Tuần 7 Tiết 20 Ngày soạn: 25/09/2011 - Ngày dạy: 29/09/2011
§11 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
Dùng các tính chất chia hết,
có thể giải thích các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Hs hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
Kỹ năng:
Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một tổng hoặc một hiệu có hay không chia hết cho 2 hoặc chia 5.
Thái độ:
Rèn luyện tính chính xác cho học sinh khi phát biểu và vận dụng giải các bài tóan về tìm số dư, ghép số.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: SGK, giáo án, dồ dùng dạy học, bảng phụ,
Học sinh: SGK, soạn bài, dụng cụ học tập, ...
III. Tiến tŕnh dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
5’
- Hãy tìm một vài số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0. Xét xem các số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? vì sao?
- Qua các ví dụ trên em rút ra được nhận xét như thế nào?
- Khẳng định lại nhận xét.
- Cho một vài ví dụ.
HS giải thích tại sao số đó chia hết cho 2, cho 5.
- Nêu nhận xét.
1/. Nhận xét mở đầu:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2
15’
- Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2?
- Nêu Ví dụ:
Xét số n = 43*. Thay dấu * bằng các chữ số nào thì n chia hết cho 2?
Gợi ý: Viết n dưới dạng tổng
Yêu cầu học sinh tìm đầy đủ các số có thể thay vào dấu *.
- Như vậy những số như thế nào chia hết cho 2?
- Khẳng định lại:
- Ví dụ trên thay dấu sau bằng chữ số nào thì n 2?
- Như vậy những số như thế nào không chia hết cho 2 ?
- Khẳng định lại KL 2
- Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?
- Yêu cầu HS làm ?1 SGk trang 37.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Số 2, 4, 6, 8.
- n = 430 + *
mà 430 2 nên n 2 khi * 2
HS có thể tìm 1 đáp số
Tìm đầy đủ
* = {0; 2; 4; 6; 8}
- trả lời
- 2 HS nêu lại KL 1
* = {1; 3; 5; 7; 9}
- Trả lời
- 2 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2
- Cả lớp làm ?1
1 HS trả lời
328, 1234 2
1437, 895 2
Nhận xét.
2/. Dấu hiệu chia hết cho 2:
n = 430 + *
mà 430 2
nên n 2 khi * 2
* = {0; 2; 4; 6; 8}
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
Kết kuận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẽ thì không chia hết cho 2.
Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có chữ số ậtn cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
?1
328 2, 1234 2
1437 2, 895 2
Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5
10’
- Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2?
- Nêu Ví dụ:
Xét số n = 43*. Thay dấu * bằng các chữ số nào thì n chia hết cho 5?
- Như vậy những số như thế nào chia hết cho 5?
- Khẳng định lại kết luận 1.
- Ví dụ trên thay dấu sau bằng chữ số nào thì n 5?
- Như vậy những số như thế nào không chia hết cho 5?
- Khẳng định lại và cho HS ghi KL 2
- Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5?
- Cho HS làm ?2 SGK trang 95.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Số 0 , 5
* = { 0 ; 5}
- trả lời
* = {1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9}
- Trả lời
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5
- Cả lớp làm ?2
HS trả lời
* = {0; 5}
Nhận xét.
3/. Dấu hiệu chia hết cho 5:
n = 43*.
* = {0; 5} => n 5
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
* = {1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9}
=> n 5
Kết kuận 2:
Số có chữ số tận cùng là khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
Dấu hiệu chia hết cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
?2
5
=> * = {0; 5}
Hoạt động 4: Củng cố
14’
- Yêu cầu làm bài tập 91 SGK trang 38.
Gọi 1 HS trả lời
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 92 SGK trang 38.
Gọi Hs lần lượt trả lời
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 93 SGK trang 38.
Hãy nêu cách làm bài này?
- Nhắc lại các dấu hiệu chia hết có liên quan.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Cả lớp làm bài 91
1 Hs trả lời:
Số 2 là 652, 850, 1546.
Số 5 là 850, 785.
Nhận xét.
- Cả lớp làm bài 92
a/ 4620, 234
b/ 4620
c/ 4620
d/ 2141, 234, 1345
Nhận xét.
- Sử dụng tính chất chia hết của một tổng hoặc hiệu.
4 HS lên bảng.
a/ (136 + 420) 2
b/ (625 - 450 ) 5
(625 - 450 ) 2
c/ (1.2.3.4.5.6 + 42 ) 2
(1.2.3.4.5.6 + 42 ) 5
d/ (1.2.3.4.5.6 - 35 ) 2
(1.2.3.4.5.6 - 35 ) 5
HS giải thích rõ.
Nhận xét.
- Bài tập 91:
Số 2 là 652, 850, 1546.
Số 5 là 850, 785.
- Bài tập 92:
a/ 4620, 234
b/ 4620
c/ 4620
d/ 2141, 234, 1345
- Bài tập 93:
a/ (136 + 420) 2
b/ (625 - 450 ) 5
(625 - 450 ) 2
c/ (1.2.3.4.5.6 + 42 ) 2
(1.2.3.4.5.6 + 42 ) 5
d/ (1.2.3.4.5.6 - 35 ) 2
(1.2.3.4.5.6 - 35 ) 5
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
1’
- Học dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Làm bài 94, 95 SGK trang 38.
Tài liệu đính kèm: