A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
+ HS biết biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2,
cho 5.
- Kĩ năng: Rèn luỵên tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm số dư, ghép số.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước thẳng
Học sinh: Bài cũ bài tập
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I. Tổ chức: 6A: .6B: .6C:
II. Kiểm tra bài cũ:
GIÁO VIÊN ĐẶT CÂU HỎI KIÊM TRA HỌC SINH TRẢ LỜI
- Xét bài tập:
a) 246 + 30 . Không làm tính cho biết tổng có chia hết cho 60 không ?
Phát biểu tính chất tương ứng.
b) 246 + 30 + 15 . Không làm phép cộng, cho biết tổng có chia hết cho 6 không ?
Phát biểu tính chất tương ứng. HS lên bảng trả lời
Tiết: 20 dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5. + HS biết biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5. - Kĩ năng: Rèn luỵên tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm số dư, ghép số... - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. - Giáo dục ý thức học tập bộ môn B. Chuẩn bị: Giáo viên: Thước thẳng Học sinh: Bài cũ bài tập C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức: 6A:..6B:..6C: II. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên đặt câu hỏi kiêm tra Học sinh trả lời - Xét bài tập: a) 246 + 30 . Không làm tính cho biết tổng có chia hết cho 60 không ? Phát biểu tính chất tương ứng. b) 246 + 30 + 15 . Không làm phép cộng, cho biết tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng. HS lên bảng trả lời II. Bài mới: 1. nhận xét mở đầu (5 ph) - GV chi hai dãy 1 lớp tìm ví dụ chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao ? - Yêu cầu HS đưa ra nhận xét. VD: 20 = 2. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5. 210 = 21 . 10 = 21. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5. Nhận xét: Các số có chữ số tậ cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chí hết cho 5. 2. dấu hiệu chia hết cho 2 (10 ph) - Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2. - Xét số n = 43ã Thay dấu ã bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2. - Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? - Thay dấu ã bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ị KL 2. - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ? - Củng cố: Cho HS làm ?1. VD: Xét n = 43ã n = 430 + ã n 2 khi ã 2 - có thể là : 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 0 (các số chẵn). * Kết luận: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. * Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. * Dấu hiệu: SGK. Trả lời 1. 328 ; 1234 chia hết cho 2. 1437 ; 895 không chia hết cho 2. 3. dấu hiệu chia hết cho 5 (10 ph) - GV hỏi tương tự như đối với dấu hiệu chia hết cho 2. - Yêu cầu HS làm ?2. - Một HS trả lời miệng. VD: Xét số: N = 43* 43* = 430 + *. Thay dấu * bởi 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5. * KL1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Thay dấu * bởi một trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 thì n không chia hết cho 5. * KL2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5. * Dấu hiệu : SGK. Trả lời 2. 370 ; 375. IV: Củng cố (6 ph) - Yêu cầu HS làm miệng bài tập 91. - Bài 92 SGK tr 38 - Bài 127 SGK tr 38 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 93 (a, b) - Nêu cách làm. - Bài 92 SGK tr 38 a) 234 c) 4620 b) 1345 d) 2141 và 234. - Bài 127 SGK tr 38 a) 650, 560, 506. b) 650, 560, 605. - Bài 93 SGK tr 38 a) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5. b) Chia hết cho 5, không chia hết cho 2. V. HDVN - Học bài. - Làm bài tập 94, 95, 97(SGK tr
Tài liệu đính kèm: