Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Giáp

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

1.Kiến thức:- HS hiểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

 - Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.

2.Kỹ năng:- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để xác định một số đã cho có chia hết cho 2, cho 5 hay không.

3.Thái độ:- Rèn luyện cho HS tính chính xác, linh hoạt.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Bảng phụ, các ví du.

- HS: Học bài cũ và đọc bài mới.

III. Phương Pháp:

 - Tìm tòi suy luận, vấn đáp, giải quyết vấn đề.

IV. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp: (1) 6A1 :

 2. Kiểm tra bài cũ: (4)

 Xét biểu thức: 186 + 42.

 Không làm phép cộng hãy cho biết tổng trên có chia hết cho 6 không? Nêu TC 1

 186 + 42 + 14 chia hết cho 6 không? Phát biểu TC 2?

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG

Hoạt động 1: (10)

 102 ? 105 ? Vì sao?

 90 = 9.10 chia hết cho 2 không? Chia hết cho 5 không?

 1240 = 124 . 10 chia hết cho 2 không? Chia hết cho 5 không?

 Nhận xét?

 Tìm một vài số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

 Nhận xét, chuyển ý.

Hoạt động 2: (10)

VD:Cho n = (x là chữ số)

 Viết dưới dạng tổng

 các lũy thừa của 10.

 102; 105 vì 10 có chữ số tận cùng bằng 0.

 902; 905

 12402; 12405

 20; 30; 40; 50;

 1. Nhận xét mở đầu:

 Các chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

 VD: Các số 20; 30; 40; 50 đều chia hết cho 2 và 5.

2. Dấu hiệu chia hết cho 2:

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7
Tiết: 20
Ngày Soạn: 01/10/2013
Ngày dạy : 03/10/2013
§11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5
I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức:- HS hiểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
	- Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
2.Kỹ năng:- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để xác định một số đã cho có chia hết cho 2, cho 5 hay không.
3.Thái độ:- Rèn luyện cho HS tính chính xác, linh hoạt.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Bảng phụ, các ví duÏï.
- HS: Học bài cũ và đọc bài mới.
III. Phương Pháp: 
	- Tìm tòi suy luận, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 	Xét biểu thức: 186 + 42. 
	Không làm phép cộng hãy cho biết tổng trên có chia hết cho 6 không? Nêu TC 1
	186 + 42 + 14 chia hết cho 6 không? Phát biểu TC 2?
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
 102 ? 105 ? Vì sao?
 90 = 9.10 chia hết cho 2 không? Chia hết cho 5 không?
 1240 = 124 . 10 chia hết cho 2 không? Chia hết cho 5 không?
à Nhận xét?
 Tìm một vài số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
à Nhận xét, chuyển ý.
Hoạt động 2: (10’)
VD:Cho n = (x là chữ số)
 Viết dưới dạng tổng
 các lũy thừa của 10.
 102; 105 vì 10 có chữ số tận cùng bằng 0.
 902; 905 
 12402; 12405
 20; 30; 40; 50; 
1. Nhận xét mở đầu:
 Các chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
 VD: Các số 20; 30; 40; 50 đều chia hết cho 2 và 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
 Để tổng 400 + 30 + x chia hết cho 2 thì x có thể bằng chữ số nào?
 Một số như thế nào thì chia hết cho 2?
 GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 2.
GV cho HS làm ?1
à Chốt ý.
Hoạt động 3: (10’)
 Xét số n = . Thay x bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Vì sao?
 Số như thế nào thì chia hết cho 5. à Kết luận 1.
 Nếu thay x bởi một trong các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 thì số đó chia hết cho 5? à Kết luận 2
 GV giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 5.
GV cho HS làm ?2
à Chốt ý.
 = 400 + 30 + x	
 x có thể bằng một trong các chữ số 0;2;4;6;8.
 Số có chữ số tận cùng là số chẵn.
 HS nhắc lại dấu hiệu
 Thay x bởi chữ số 5 hoặc 0 thì n chia hết cho 5 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5.
 Không chia hết cho 5 vì có một số hạng không chia hết cho 5.
 HS nhắc lại dấu hiệu
 = 400 + 30 + x	
 x có thể bằng một trong các chữ số 0;2;4;6;8.
 Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho2.
?1: 	Số 328 và 1234 chia hết cho 2.
Số 1437 và 895 không chia hết cho 2.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
 Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho5.
?2: 	Điền chữ số thích hợp vào dấu * để được số chia hết cho 5.
Giải: Ta có thể điền vào dấu * số 0 hoặc số 5 ta sẽ có số 370 hoặc 375 đều chia hết cho 5.
 4. Củng Cố ( 8’)
 	+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5.
	+ n có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 n 2
	+ n có chữ số tận cùng là 0; 5 n 5
	+ Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
	+ Cho HS làm hai bài tập 92 và 93.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 2’)
 	- Về nhà xem lại các VD bài tập đã giải. 
- Làm tiếp các bài tập 94 đến 97.
 6. Rút Kinh Nghiệm : 	

Tài liệu đính kèm:

  • docDs6 tuan 7 tiet 20 Dau hieu chia het cho 25 nh 2013.doc