I/ MỤC TIÊU:
-Hs biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái của điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
-HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
-Rèn luyện cho HS tính chinh xác khi sử dụng các kí hiệu.
II/ CHUẨN BỊ:
-GV: Đèn chiếu, phim trong.
-HS: Bảng nhóm, bút dạ.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thuyết trình.
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.
IV/ TIẾN TRÌNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
1/ Ổn định lớp: Kiểm diện.
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cach viết tập hợp.
Làm bài tập 7 / 3 SBT.
HS2: Nêu các cách viết một tập hợp.
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ.
3/ Bài mới:
GV đặt câu hỏi:
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?
HS: lấy ví dụ.
GV giới thiệu tập hợp số tự nhiên.
N = { 0; 1; 2; 3. . .}
GV: Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N?
HS: Các số 0;1; 2; 3 . . . là các phần tử của tập hợp n.
GV nhấn mạnh:
+Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
+Trên tia số O, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau. . .
GV đưa mô hình tia số yêu cầu HS mô tả lại tia số.
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
HS lên bảng vẽ tia số, HS khác vẽ vào vở.
GV giới thiệu:
+ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
+Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1, . . .
+Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
Gv giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N* = { 1; 2; 3; . . .}
Hoặc N* = {xN/ x0}
GV yêu cầu HS quan sát tia số và tar3 lời câu hỏi:
-So sánh 2 và 4?
HS: 2<>
GV: Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số?
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 4.
GV giới thiệu tổng quát:
Với a,b tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N* = { 1; 2; 3; . . .}
Hoặc N* = {xN/ x0}
N , aa trên tia số ( tia số nằm ngang), điểm a nằm ở bên trái điểm b.
GV giới thiệu kí hiệu:
ab nghĩa là a< b="" hoặc="" a="">
ba nghĩa là b> a hoặc b = a
GV giới thiệu tính chất bắc cầu:
a
HS tự lấy ví dụ minh hoạ tình chất bắc cầu.
GV đặt câu hỏi:
Tìm số liền sau của 4? Số 4 có mấy số liền sau?
HS: số liền sau số 4 là số 5.
Số 4 có 1 số liền sau.
GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
GV hỏi tiếp: Số liền trước số 5 là số nào?
HS: Số liền trước số 5 là số 4.
GV: 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
GV:Hai số tự nhêin liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
GV: Trong các số tự nhhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?
HS:- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
-Không có số tự nhiên lớn nhất.
GV: Tập hợp số tự nhêin có vô số phần tử.
GV yêu cầu HS đọc phần a, b, c, d, e SGK/7.
4/ Củng cố:
Cho HS làm bài tập 6,7 trong SGK.
Hai HS lên bảng làm bài.
Cho HS hoạt động nhóm: Bài tập 8,9 / SGK.
HS hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm lên trình bày.
HS nhận xét.
GV nhận xét.
GV đưa đề bài lên màn hình.
Cho HS đọc đề.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (2 em) trong 3 phút.
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
HS nhận xét.
GV nhận xét chung.
HS tự lấy ví dụ.
Nêu chú ý trong SGK.
Bài tập 7/ 3 SBT:
a/ Cam A và cam B
b/ Táo A nhưng táo B
Nêu phần đóng khung trong SGK.
C1: A ={ 4; 5; 6; 7; 8; 9}
C2: A = {xN/ 3<><>
Minh hoạ bằng hình vẽ:
1/ Tập hợp N và N*:
Ví dụ: Các số 0; 1; 2; 3. . . là các số tự nhiên.
Kí hiệu: N = { 0; 1; 2; 3. . .}
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*.
N* = { 1; 2; 3; . . .}
Hoặc N* = {xN/ x0}
2/ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
SGK/ 7
28 ; 29; 30
99; 100; 101
Bài tập nâng cao:
a/ Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 20?
b/ Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn n?
( nN).
c/ Có bao nhiêu số chẵn nhỏ hơn n ? ( nN)
Giải
a/ 20
b/ n
c/ Xét hai trường hợp:
+ n chẵn: lúc đó số số chẵn nhỏ hơn n là n:2
+ n lè: lúc đó số số chẵn nhỏ hơn n là: (n+1):2
Tiết:2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Ngày dạy: I/ MỤC TIÊU: -Hs biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái của điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. -HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. -Rèn luyện cho HS tính chinh xác khi sử dụng các kí hiệu. II/ CHUẨN BỊ: -GV: Đèn chiếu, phim trong. -HS: Bảng nhóm, bút dạ. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. -Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. -Phương pháp thuyết trình. -Phương pháp thực hành củng cố kiến thức. IV/ TIẾN TRÌNH: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra bài cũ: HS1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cach viết tập hợp. Làm bài tập 7 / 3 SBT. HS2: Nêu các cách viết một tập hợp. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ. 3/ Bài mới: GV đặt câu hỏi: Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên? HS: lấy ví dụ. GV giới thiệu tập hợp số tự nhiên. N = { 0; 1; 2; 3. . .} GV: Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N? HS: Các số 0;1; 2; 3 . . . là các phần tử của tập hợp n. GV nhấn mạnh: +Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. +Trên tia số O, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau. . . GV đưa mô hình tia số yêu cầu HS mô tả lại tia số. GV yêu cầu HS lên bảng vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên. HS lên bảng vẽ tia số, HS khác vẽ vào vở. GV giới thiệu: + Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. +Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1, . . . +Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. Gv giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N* = { 1; 2; 3; . . .} Hoặc N* = {xN/ x0} GV yêu cầu HS quan sát tia số và tar3 lời câu hỏi: -So sánh 2 và 4? HS: 2<4. GV: Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số? HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 4. GV giới thiệu tổng quát: Với a,b tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N* = { 1; 2; 3; . . .} Hoặc N* = {xN/ x0} N , aa trên tia số ( tia số nằm ngang), điểm a nằm ở bên trái điểm b. GV giới thiệu kí hiệu: ab nghĩa là a< b hoặc a= b ba nghĩa là b> a hoặc b = a GV giới thiệu tính chất bắc cầu: a<b; b<c thì a<c HS tự lấy ví dụ minh hoạ tình chất bắc cầu. GV đặt câu hỏi: Tìm số liền sau của 4? Số 4 có mấy số liền sau? HS: số liền sau số 4 là số 5. Số 4 có 1 số liền sau. GV giới thiệu: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. GV hỏi tiếp: Số liền trước số 5 là số nào? HS: Số liền trước số 5 là số 4. GV: 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp. GV:Hai số tự nhêin liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ? HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. GV: Trong các số tự nhhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao? HS:- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. -Không có số tự nhiên lớn nhất. GV: Tập hợp số tự nhêin có vô số phần tử. GV yêu cầu HS đọc phần a, b, c, d, e SGK/7. 4/ Củng cố: Cho HS làm bài tập 6,7 trong SGK. Hai HS lên bảng làm bài. Cho HS hoạt động nhóm: Bài tập 8,9 / SGK. HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm lên trình bày. HS nhận xét. GV nhận xét. GV đưa đề bài lên màn hình. Cho HS đọc đề. Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (2 em) trong 3 phút. Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. HS nhận xét. GV nhận xét chung. HS tự lấy ví dụ. Nêu chú ý trong SGK. Bài tập 7/ 3 SBT: a/ Cam A và cam B b/ Táo A nhưng táo B Nêu phần đóng khung trong SGK. C1: A ={ 4; 5; 6; 7; 8; 9} C2: A = {xN/ 3<x<10} Minh hoạ bằng hình vẽ: 4 5 6 7 8 9 A 1/ Tập hợp N và N*: Ví dụ: Các số 0; 1; 2; 3. . . là các số tự nhiên. Kí hiệu: N = { 0; 1; 2; 3. . .} 0 1 2 3 4 5 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*. N* = { 1; 2; 3; . . .} Hoặc N* = {xN/ x0} 2/ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: SGK/ 7 ? 28 ; 29; 30 99; 100; 101 Bài tập nâng cao: a/ Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 20? b/ Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn n? ( nN). c/ Có bao nhiêu số chẵn nhỏ hơn n ? ( nN) Giải a/ 20 b/ n c/ Xét hai trường hợp: + n chẵn: lúc đó số số chẵn nhỏ hơn n là n:2 + n lè: lúc đó số số chẵn nhỏ hơn n là: (n+1):2 5/ Hướng dẫn về nhà: +Học kĩ bài trong SGK và trong vở ghi. +Làm bài tập 10/ 8 SGK. 10, 11, 12, 13, 14, 15/ 4,5 SBT. V/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: