I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Học sinh nắm vững tính chất chia hết của một tổng.
2) Kỹ năng:
Có kỹ năng thành thạo trong vận dụng tính chất chia hết của một tổng.
3) Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS áp dụng vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên: SGK, giáo án, dồ dùng dạy học, bảng phụ,
2) Học sinh: SGK, soạn bài, dụng cụ học tập, .
III. Tiến tŕnh dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
10’ Nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: Nêu tích chất 1, tích chất chia hết của một tổng. Làm bài tập 85 SGK trang 36.
HS2: Nêu tích chất 2, tích chất chia hết của một tổng. Làm bài tập 86 SGK trang 36.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá. 2 Hs lên bảng
HS1: Nêu tích chất 1. Làm bài tập 85:
a. 35 7; 49 7; 210 7
b. 42 7; 50 7; 140 7
c. 560 7; (18 + 3) 7
HS2: Nêu tích chất 1. Làm bài tập 86:
134.4 4; 16 4
21.8 8; 17 8
3.100 6; 34 6
Nhận xét.
- Bài tập 85:
a. 35 + 49 + 210 7
b. 42 + 50 + 140 7
c. 560 + 18 + 3 7
- Bài tập 86:
a/ 134.4 + 16 4
b/ 21.8 + 17 8
c/ 3.100 + 34 6
Tuần 7 Tiết 19 Ngày soạn: 25/09/2011 - Ngày dạy: 29/09/2011 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất chia hết của một tổng. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo trong vận dụng tính chất chia hết của một tổng. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS áp dụng vào thực tế. II. Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, giáo án, dồ dùng dạy học, bảng phụ, Học sinh: SGK, soạn bài, dụng cụ học tập, ... III. Tiến tŕnh dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 10’ Nêu câu hỏi kiểm tra: HS1: Nêu tích chất 1, tích chất chia hết của một tổng. Làm bài tập 85 SGK trang 36. HS2: Nêu tích chất 2, tích chất chia hết của một tổng. Làm bài tập 86 SGK trang 36. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. 2 Hs lên bảng HS1: Nêu tích chất 1. Làm bài tập 85: a. 35 7; 49 7; 210 7 b. 42 7; 50 7; 140 7 c. 560 7; (18 + 3) 7 HS2: Nêu tích chất 1. Làm bài tập 86: 134.4 4; 16 4 21.8 8; 17 8 3.100 6; 34 6 Nhận xét. - Bài tập 85: a. 35 + 49 + 210 7 b. 42 + 50 + 140 7 c. 560 + 18 + 3 7 - Bài tập 86: a/ 134.4 + 16 4 b/ 21.8 + 17 8 c/ 3.100 + 34 6 Hoạt động 2: Luyện tập 34’ - Yêu cầu làm bài tập 87 SGK trang 36. Gọi 2 HS lên bảng Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Yêu cầu làm bài tập 88 SGK trang 36. Gọi HS đọc đề bài. Hãy viết dạng tổng quát của a? Từ đó suy luận để biết a có chia hết cho 8 hay 6 hay không? Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Yêu cầu làm bài tập 89 SGK trang 36. Treo bảng phụ lên bảng: Gọi HS lần lượt đọc từng câu, cho biết đúng hay sai và lí giải. Cho ví dụ minh hoạ. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Yêu cầu làm bài tập 90 SGK trang 36. Gọi HS lần lượt đọc từng câu, cho biết đúng hay sai và lí giải. Cho ví dụ minh hoạ. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - 1 HS đọc đề 2 HS lên bảng a/ A 2 => x 2 b/ A 2 => 2 Nhận xét. - Cả lớp làm bài 88 HS đọc đề bài. HS phân tích và lập luận theo gợi ý: Nhận xét. - Cả lớp làm bài 98 HS đứng tại chỗ trả lời và cho ví dụ minh hoạ. a/ Đúng b/ Sai c/ Đúng d/ Đúng Nhận xét. - Cả lớp làm bài 90. HS đứng tại chỗ trả lời và cho ví dụ minh hoạ. Nhận xét. - Bài tập 87: A = 12 +14 +16 + x Ta có: 122; 142; 162 a/ A 2 => x 2 b/ A 2 => 2 - Bài tập 88: a : 12 dư 8. => a = 12.x + 8 Vì 12 4; 8 4 nên 12.x + 8 4 hay a 4 Vì 12 6; 8 6 nên 12.x + 8 6 - Bài tập 89: a/ Đúng b/ Sai c/ Đúng d/ Đúng - Bài tập 90: Nếu a 3 và b 3 thì a + b 3. Nếu a 2 và b 4 thì a + b 2. Nếu a 6 và b 9 thì a + b 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 1’ - Xem lại các bài tập đã làm và hoàn chỉnh. - Soạn bài 11 “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”.
Tài liệu đính kèm: