I. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức cho học sinh, giúp học sinh vận dụng thành thạo các qui ước
của phép tính để tính nhanh, gọn, chính xác giá trị các biểu thức
2/. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trình bày một bài giải gọn, đảm bảo chính xác
- Phát triển tư duy, óc sáng tạo của học sinh.
3/. Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
1/. GV: SGK, SGV, bảng phụ, thước thẳng
2/. HS: SGK, VBT, kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Trực quan, vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1. Ổn định tổ chức: (1)
4.2. Kiểm tra bài cũ: (5)
Câu hỏi: 1) Phát biểu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức ? (4đ)
a/ Đối vơi biểu thức không có dấu ngoặc ?
b/ Đối với biểu thức có dấu ngoặc ?
2) Tính a) 210 : 28 + 85 : 84 (6đ)
Trả lời:
a) 210 : 28 + 85 : 84 = 22 + 8 = 4 + 8 = 12
b) 20 – [30 – (6 – 2)2] = 20 – [30 – 42]
= 20 – [30 – 16] = 20 – 14 = 6
ND: 28/ 9/ 2010 Tiết: 17 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức cho học sinh, giúp học sinh vận dụng thành thạo các qui ước của phép tính để tính nhanh, gọn, chính xác giá trị các biểu thức 2/. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng trình bày một bài giải gọn, đảm bảo chính xác - Phát triển tư duy, óc sáng tạo của học sinh. 3/. Thái độ: - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1/. GV: SGK, SGV, bảng phụ, thước thẳng 2/. HS: SGK, VBT, kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan, vấn đáp, tái hiện, nêu và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1. Ổn định tổ chức: (1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: 1) Phát biểu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức ? (4đ) a/ Đối vơi biểu thức không có dấu ngoặc ? b/ Đối với biểu thức có dấu ngoặc ? 2) Tính a) 210 : 28 + 85 : 84 (6đ) Trả lời: a) 210 : 28 + 85 : 84 = 22 + 8 = 4 + 8 = 12 b) 20 – [30 – (6 – 2)2] = 20 – [30 – 42] = 20 – [30 – 16] = 20 – 14 = 6 4.3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: (15’) Sửa bài tập GV: Nêu bài tập 71 Sgk/tr30 HS1: Giải câu a) HS2: Giải câu b) HS: Nhận xét GV: Nêu bài tập 77 Sgk/tr32 HS1: Giải câu a) HS2: Giải câu b) HS: Nhận xét GV: Cùng HS lớp nhận xét Hoạt động 2: (20’) Bài tập luyện tập HS: Giải BT 78 Sgk/tr32 HS: Giải câu a) HS: Giải câu b) GV: Với biểu thức có ngoặc ta làm cẩn thận GV: Nêu BT 80 Sgk/tr33 HS: thực hiện GV: CÙng HS lớp hoàn chỉnh 1. Sửa bài tập 1.1. Bài tập 71 (sgk/tr30) a) cn = 1 suy ra cn = 1n hay c = 1 b) cn = 0 suy ra cn = 0n hay c = 0 1.2. Bài tập 77 (sgk/tr32) a) 27 . 75 + 25 . 27 – 150 = 27(75 + 25) – 150 = 27.100 – 150 = 2550 b) 12 : {390 : [500 – (125 + 35 . 7)]} = 12 : {390 : [500 – (125 + 245)]} = 12 : {390 : [500 – 370]} = 12 : {390 : 130} = 12 : 3 = 4 2. Bài tập luyện tập 2.1. Bài tập 78: Tính giá trị biểu thức 12000 – (1500 . 2 + 1800 . 3 +1800 . 2 : 3) =12000 – ( 3000 + 5400 +1200 ) = 12000 – 8600 = 2400 2.2. Bài tập 80: điền vào ô vuông các dấu thích hợp : ( ) 12 1 ; 22 1+3 = 4; (2+3)2 22+32 ; 32 1+3+5 13 12-02 ; (1+2)2 12+22 4.4. Củng cố và luyện tập: (2’) A Bài học kinh nghiệm: Thứ tự thực hiện phép tính có dấu ngoặc: Lũy thừa, nhân, chia, cộng, trừ trong dấu ngoặc tròn trước, tương tự thực hiện Lũy thừa, nhân, chia, cộng, trừ cho ngoặc vuông, Lũy thừa, nhân, chia, cộng, trừ cho ngoặc nhọn 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhàø: (2’) Nắm chắc Học thuộc thứ tự thực hiện phép tính - Đối với biểu thức không có dấu ngoặc; - Đối với biểu thức có dấu ngoặc Chuẩn bị bài tiếp tiết 18: kiểm tra; nháp, kiến thức đã học, đồ dùng học tập V. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm: Khuyết điểm:
Tài liệu đính kèm: