I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức:HS biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.
-Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính.
-Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
• GV:Bảng phụ, SBT,SGK.
• HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi, SGK,SBT.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Dạy học hợp tác nhóm nhỏ, đặt và giải quyết vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. ổ định:
2. Kiềm tra bài cũ:
GV: gọi 3 HS lên bảng
HS1:Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc.
Bài tập: Chữa bài 74(a,c) tr. 32 SGK
a./ 541+ (218 – x) = 735
c./ 96 – 3(x+1) = 42
HS2: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc.
Chữa bài tập 77( b) tr.32 SGK
b. 12: {390:[ 500 – (125 + 35.7)]}
HS3: Lên bảng chữa bài 78 tr.33 SGK
12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2 : 3)
GV và HS cả lớp cùng chữa các bài tập trên bảng, đánh giá cho điểm.
+Nếu biểu thức không có dấu ngoặc, chỉ có phép cộng, trừ, hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
+Nếu có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
Bài tập:
a. 541 + ( 218 – x) = 735
(218 – x) = 735 – 541
218 – x = 194
x = 218 – 194
x = 24
c. 96 – 3(x+1) = 42
3(x+1) = 96 – 42
3x + 3 = 54
3x = 54 -3
x = 51:3
x = 17
+ Nếu biểu thúc có dấu ngoặc tròn, ngoặc vuông, ngoặc nhọn ta thực hiện phép tính trong ngoặc tròn trước, rồi đến ngoặc vuông, cuối cùng là ngoặc nhọn.
Bài tập 77(b)/32
b. 12: {390:[ 500 – (125 + 35.7)]}
= 12:{390:[500-( 125 + 245)]}
= 12:{390:[500- 370]}
=12:{390:130}
=12:3 = 4
Bài tập 78 /33 SGK
12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2 : 3)
= 12000 – ( 3000 + 5400 + 3600 :3)
= 12000 – (3000 + 5400 + 1200)
= 12000 – 9600 = 2400
Tiết 16 LUYỆN TẬP Ngày dạy: I.MỤC TIÊU: -Kiến thức:HS biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức. -Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính. -Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV:Bảng phụ, SBT,SGK. HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi, SGK,SBT. III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Dạy học hợp tác nhóm nhỏ, đặt và giải quyết vấn đề IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: ổ định: Kiềm tra bài cũ: GV: gọi 3 HS lên bảng HS1:Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc. Bài tập: Chữa bài 74(a,c) tr. 32 SGK a./ 541+ (218 – x) = 735 c./ 96 – 3(x+1) = 42 HS2: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc. Chữa bài tập 77( b) tr.32 SGK b. 12: {390:[ 500 – (125 + 35.7)]} HS3: Lên bảng chữa bài 78 tr.33 SGK 12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2 : 3) GV và HS cả lớp cùng chữa các bài tập trên bảng, đánh giá cho điểm. +Nếu biểu thức không có dấu ngoặc, chỉ có phép cộng, trừ, hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. +Nếu có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ. Bài tập: 541 + ( 218 – x) = 735 (218 – x) = 735 – 541 218 – x = 194 x = 218 – 194 x = 24 96 – 3(x+1) = 42 3(x+1) = 96 – 42 3x + 3 = 54 3x = 54 -3 x = 51:3 x = 17 + Nếu biểu thúc có dấu ngoặc tròn, ngoặc vuông, ngoặc nhọn ta thực hiện phép tính trong ngoặc tròn trước, rồi đến ngoặc vuông, cuối cùng là ngoặc nhọn. Bài tập 77(b)/32 b. 12: {390:[ 500 – (125 + 35.7)]} = 12:{390:[500-( 125 + 245)]} = 12:{390:[500- 370]} =12:{390:130} =12:3 = 4 Bài tập 78 /33 SGK 12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2 : 3) = 12000 – ( 3000 + 5400 + 3600 :3) = 12000 – (3000 + 5400 + 1200) = 12000 – 9600 = 2400 3. Bài mới: GV để bài 78 trên bảng yêu cầu HS đọc 79 tr. 33 SGK Sau đó 1 HS đứng tại chỗ trả lời. GV giải thích: giá tiền quyển sách là: 1800.2:3 GV: Qua kết quả bài 78, giá một gói phong bì là bao nhiêu? Bài 80. tr 33 SGK GV viết sẵn bài 80 vào bảng nhóm yêu cầu các nhóm thực hiện ( mỗi thành viên của nhóm lần lượt thay nhau ghi các dấu (= ; ) thích hợp vào ô vuông). Thi đua giữa các nhóm về thời gian và số câu đúng. HS hoạt động nhóm. Bài 81: Sử dụng máy tính bỏ túi: GV treo tranh vẽ đã chuẩn bị và hướng dẫn HS cách sử dụng như trong tr.33 SGK HS áp dụng tính. GV gọi HS trình bày các thao tác các phép tính trong bài 81. Bài 82 tr. 33 SGK: HS đọc kỹ đầu bài, có thể tính giá trị biểu thức 34 - 33 bằng nhiều cách kể cả máy tính bỏ tính. GV gọi HS lên bảng trình bày. Bài học kinh nghiệm: Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính Luyện tập Bài 79/SGK An mua hai bút chì giá 1500 đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua một quyển sách và một gói phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là 12000 đồng. Tính giá 1 gói phong bì. Giá một gói phong bì 2400 đồng. 1 = 12 = 1+3 22 1+ 3+ 5 = 32 12 - 02 = 13 32 - 12 = 23 62 - 32 = 33 102 - 62 = 43 02 + 12 = (0+ 1)2 12 + 22 > (1 + 2)2 22 + 32 > (2 + 3)2 Bài 81: Sử dụng máy tính bỏ túi: ( 274 + 318). 6 3552 = 6 x 318 + 274 34.29 + 14.35 34 x 29 M+ 14 x 35 MR 1476 M+ 49.62 – 35.51 49 x 35 M+ 62 x 1406 MR M- 51 Bài 82 tr. 33 SGK: Cách 1: 34 – 33 = 81 – 27 = 54 Cách 2: 33(3-1) = 27.2 = 54 Cách 3: Dùng máy tính: Trả lời: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc. Bài học kinh nghiệm: SGK/31,32 Tránh sai lầm như : 3+ 5.2 = 8. 2 = 16 4/Củng cố: Hệ thốâng lại các dạng bài tập 5/.Hướng dẫn về nhà: Bài tập: 106, 107, 108, 109, 110 tr. 15 SBT Làm câu 1, 2, 3, 4 (tr.61) phần ôn tập chương I SGK Tiết 17 tiếp tục luyện tập, ôn tập. Tiết 18 kiểm tra 1 tiết. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: