Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 15 và 16 - Năm học 2006-2007 - Hoàng Văn Phúc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 15 và 16 - Năm học 2006-2007 - Hoàng Văn Phúc

I. Mục tiêu:

- Học sinh biết vận dụng các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.

- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính.

II. - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài 80, tranh vẽ các nút của máy tính bài 82 (Tr33)

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.

III. Tiến trình dạy học

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

GV: Học sinh 1:

* Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc.

* Bài tập: Chữa bài 74( a; c)

a) 541 + ( 218 - x) = 735

c) 96 - 3 ( x + 1) = 42

HS 2: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc.

* Chữa bài tập 77 ( b)

b) 12: 390 : [500 - (125 + 35. 7)]

HS 3: Lên bảng chữa bài tập 78 ( trang 33)

12000- (1500. 2 + 1800.3 + 1800. 2: 3)

GV và HS cả lớp cùng chữa các bài tập trên bảng, đánh giá cho điểm.

Hoạt động 2: Luyện tập

GV để bài 78 trên bảng yêu cầu HS đọc bài 79 trang 33 ( SGK)

Sau đó gọi 1HS đứng tại chổ trả lời.

GV giải thích: Giá tiền quyển sách là: 18000. 2 : 3.

GV : qua kết quả bài 78 giá 1 gói phong bì là bao nhiêu ?

Bài 80: ( trang 33)

GV viết sẵn bài 80 vào giấy trong cho các nhóm ( hoặc bảng nhóm) yêu cầu các nhóm thực hiện (mỗi thành viên của nhóm lần lượt thay nhau ghi các dấu (=; <;>) thích hợp vào ô vuông)

Thi đua giữa các nhóm về thời gian và số câu đúng.

Bài 81: Sử dụng máy tính bó túi.

GV treo tranh vẽ đã chuẩn bị và hướng dẫn học sinh cách sửdụng như trong SGK trang 33.

HS áp dụng tính.

GV gọi HS lên trình bày các thao tác, các phép tính trong bài 81.

Bài 82: ( trang 33)

HS đọc kỹ đầu bài, có thể tính giá trị biểu thức.

Hoạt động 3: Củng cố

GV nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.

Tránh các sai lầm như: 3 + 5 . 2 8.

HS1: Nêu biểu thức không có dấu ngoặc chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

* Nếu có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹthừa trước rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.

Bài tập:

a) 541 + ( 218 - x) = 735

218 - x = 735 - 541

218 - x = 194

 x = 218 - 194

 x = 24

c) 96 - 3(x + 1) = 42

 3( x+1) = 96 - 42

3x + 3 = 54

 3x = 54 - 3

 x = 51 : 3

 x = 17

* Nếu biểu thức có dấu ngoặc tròn, ngoặc vuông, ngoặc nhọn ta thực hiện phép tính trong ngoặc tròn trước, rồi đến ngoặc vuông cuối cùng là ngoặc nhọn.

* Bài tập

b) 12: 390 : [500 - (125 + 35. 7)]

 = 12: 390 : [500 - (125 + 245)]

 = 12: 390 : [500 - 370]

 = 12 : 390 : 130

 = 12 : 3 = 4

HS 3 lên bảng đồng thời với HS2 để chữa bài tập 78

12000 - (1500. 2 + 1800. 3 + 1800. 2 : 3)

= 12000 - (3000 + 5400 + 3600: 3)

= 12000 - 9600 = 2400

Giải;

HS: An mua hai bút chì giá 1.500đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyền, mua một quyền sách và một gói phong bì. Biết số tiền mau ba quyển sách bằng số tiền mau hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là: 12000 đồng. Tính giá 1 gói phong bì là 2400 đồng.

Kết quả hoạt động nhóm:

12 1 22 1 + 3

32 1 + 3 + 5 13 12 - 02

23 32 - 12 33 62 - 32

43 102- 62 , (0+ 1)2 02 + 12

(1+ 2)2 12 + 22

 (2+3)2 22 + 32

HS1:

(274 + 318). 6

 3552

HS2: 34. 29 + 14. 35

 1476

HS3: 49. 62 - 35. 51

 1406

* HS có thể thực hiện phép tính bằng các cách:

Cách 1: 34 - 33 = 81 - 27 = 54

Cách 2: 33 (3-1) = 27. 2 = 54

Cách 3: Dùng máy tính.

Trả lời: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.

HS nhắc lại như phần kiểm tra.

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 15 và 16 - Năm học 2006-2007 - Hoàng Văn Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :09/10/2006
tiết 15 Thứ tự thực hiện các phép tính
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện phép tính.
- Học sinh biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài 75 ( trang 32 SGK). 
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài tập 70 ( trang 30 SGK)
Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
Gọi học sinh nhận xét bài làm.
Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức (5p)
+ GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức ?
+ GV: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức: Ví du số 5.
Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
Hoạt động 3: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
ở Tiểu học ta đã biết thực hiện phép tính. Bạn nào nhăvs lại được cho cô thứ tự thực hiện phép tính ?
+ Giáo viên: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp.
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính.
- Nêu chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta làm thế nào ?
+ GV: hãy thực hiện cáp phép tính sau:
a) 48 - 32 + 8
b) 60: 2 . 5
Gọi hai học sinh lene bảng.
+ GV: Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào ?
+ GV: Hãy tính giá trị của biểu thức:
a) 4. 32 - 5 . 6
b) 33. 10 + 22 . 12
+ Giáo viên: b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào ?
Hãy tính giá trị biểu thức
a) 100: 2. [25- (35- 8)]
b) 80 - [130 - (12 - 4)2]
GV: Cho HS làm ?1 Tính
a) 62: 4. 3 + 2. 52
b) 2. ( 5. 42 -1 8)
GV đưa bảng phụ
GV: Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như sau:
a) 2. 52 = 102 = 100
b) 62 : 4 . 3 = 62 : 12 = 3
Theo em bạn Lan đã làm đúng hay sai ? Vì sao ? Phải làm thế nào ?
GV: Nhắc lại để học sinh không mắc sai lầm do thực hiện các phép tính sai quy ước.
Hoạt động nhóm:
Các nhóm là ?2.
Tìm số tự nhiên x, biết;
a) (6x- 39) : 3 = 201
b) 23 + 3x = 56 : 53
GV cho học sinh kiểm tra kết quả các nhóm.
Hoạt động 4: Củng cố 
- Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. ( không ngoặc, có ngoặc).
GV treo bảng phụ bài tập 75 trang 32 SGK.
60
a) + 3 x 4
11
b) x3 -4
GV cho HS làm bài 76 ( trang 32 SGK).
HS đọc kỹ đầu bài sau đó GV hướng dẫn câu thứ nhất:
2. 2 - 2. 2 = 0 hoặc 22 - 22 = 0
hoặc 2 - 2 + 2 - 2 = 0
Tương tự gọi bốn 4 HS lên bảng làm bài với kết quả bằng 1; 2; 3; 4
( Có thể còn các cách viết khác.
Gọi một học sinh lên bảng
987 = 9. 102 + 8. 10+ 7. 100
 2564 = 2. 103 + 5. 102 + 6. 10 + 4. 100
Học sinh:
 5- 3 : 15. 6
60 - ( 13 - 2 - 4 ) là các biểu thức
Học sinh đọc lại phần chú ý ( trang 31 SGK.
HS: Trong dãy tính nếu chỉ có các phép tính cộng trừ ( hoặc nhân chia ta thực hiện từ trái sang phải).
- Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông, ngoặc nhọn.
HS: Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
- Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân, chia tư thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
HS1: 
a) 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24
HS2: 
b) 60 : 2 . 5 = 30. 5 = 150
HS: Nêu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến, cộng, trừ.
Gọi hai HS lên bảng
HS1: a) 4. 32 - 5. 6 = 4. 9 - 5. 6 
 = 36 - 30 = 6
b) 33. 10 + 22. 12 = 27. 10 + 4. 12
 = 270 + 48 = 318
HS phát biểu như trong SGK ( trang 31)
Gọi 2 học sunh lên bảng thực hiện hai bài toán.
HS1: a) 100: 2. [52 - (35 - 8)]
= 100 : 2. [ 52 - 27]
= 100: 2. 25
= 100 : 50 = 2
HS2: b) 80 - [130 - (12-4)2]
= 80 - [ 130 - 82]
= 80 - [130 - 64]
= 80 - 66 = 14
Gọi 2 học sinh lên bảng
HS1: 
a) 62: 4. 3 + 2 . 52
= 36: 4. 3 + 2. 25
= 9. 3 + 2. 25
= 27 + 50 = 77
HS2: b) 2. (5.42 - 18)
= 2. ( 5. 16 - 18)
= 2. (80 - 18)
= 2. 62 = 124
HS: Bạn Lan đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
2. 52 = 2. 25 = 50
62: 4. 3 = 36: 4. 3 = 9. 3 = 27
Các nhóm:
a) 6x - 39): 3 = 201
 6x - 39 = 201 . 3
 6x = 603 + 39
 x = 642 : 6
 x = 107
b) 23 + 3x = 56 : 53
23 + 3x = 55
 3x = 125 - 23
 x = 102 : 3
 x = 34
HS nhắc lại phần đóng khung SGK ( t 32)
Bài 75 ( trang 32 SGK)
12
15
60
 + 3 x4
11
15
5
 x3 -4
22 : 22 = 1
2: 2 + 2 : 2 = 2
( 2+ 2 + 2) : 2 = 3
2 + 2 - 2 + 2 = 4
Hoạt động 5: Hướng dẫn dặn dò
- Học thuộc phần đóng khung trong SGK
- Bàit ập: 73; 74; 77; 78 ( 32; 33 SGK)
- Bài: 104: 105 ( trang 15 SBT )
Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Bài tập thêm : 1) Thực hiện phép tính :
a) 24.5- [ 131-( 13-4)2 ] , b) 420 : 350: [260- (91.5-23.52 ) ] 
2) Tìm số tự nhiên x biết :
151-2 ( x-6 ) = 2227:17
b) 12 (x-1 ) :3 = 43-23
c) 25 + 52 .x = 82 +62
Ngày soạn : 10/10/2006
tiết 16 Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết vận dụng các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính.
II. - Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài 80, tranh vẽ các nút của máy tính bài 82 (Tr33)
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Học sinh 1:
* Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc.
* Bài tập: Chữa bài 74( a; c)
a) 541 + ( 218 - x) = 735
c) 96 - 3 ( x + 1) = 42
HS 2: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc.
=
=
=
=
=E
=
* Chữa bài tập 77 ( b)
b) 12: 390 : [500 - (125 + 35. 7)] 
HS 3: Lên bảng chữa bài tập 78 ( trang 33)
12000- (1500. 2 + 1800.3 + 1800. 2: 3)
GV và HS cả lớp cùng chữa các bài tập trên bảng, đánh giá cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện tập
GV để bài 78 trên bảng yêu cầu HS đọc bài 79 trang 33 ( SGK)
Sau đó gọi 1HS đứng tại chổ trả lời.
GV giải thích: Giá tiền quyển sách là: 18000. 2 : 3.
GV : qua kết quả bài 78 giá 1 gói phong bì là bao nhiêu ?
Bài 80: ( trang 33)
GV viết sẵn bài 80 vào giấy trong cho các nhóm ( hoặc bảng nhóm) yêu cầu các nhóm thực hiện (mỗi thành viên của nhóm lần lượt thay nhau ghi các dấu (=; ) thích hợp vào ô vuông) 
Thi đua giữa các nhóm về thời gian và số câu đúng.
MR
M+M+
51
x
35
M+
62
x
49
MR
M+
35
x
14
M+
29
x
34
=
6
x
318
+
274
>
>
Bài 81: Sử dụng máy tính bó túi.
GV treo tranh vẽ đã chuẩn bị và hướng dẫn học sinh cách sửdụng như trong SGK trang 33.
HS áp dụng tính.
GV gọi HS lên trình bày các thao tác, các phép tính trong bài 81.
Bài 82: ( trang 33)
HS đọc kỹ đầu bài, có thể tính giá trị biểu thức.
Hoạt động 3: Củng cố
GV nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
Tránh các sai lầm như: 3 + 5 . 2 ạ8. 
HS1: Nêu biểu thức không có dấu ngoặc chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
* Nếu có phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹthừa trước rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
Bài tập:
a) 541 + ( 218 - x) = 735
218 - x = 735 - 541
218 - x = 194
 x = 218 - 194
 x = 24
c) 96 - 3(x + 1) = 42
 3( x+1) = 96 - 42
3x + 3 = 54
 3x = 54 - 3
 x = 51 : 3
 x = 17
* Nếu biểu thức có dấu ngoặc tròn, ngoặc vuông, ngoặc nhọn ta thực hiện phép tính trong ngoặc tròn trước, rồi đến ngoặc vuông cuối cùng là ngoặc nhọn.
* Bài tập
b) 12: 390 : [500 - (125 + 35. 7)] 
 = 12: 390 : [500 - (125 + 245)]
 = 12: 390 : [500 - 370]
 = 12 : 390 : 130
 = 12 : 3 = 4
HS 3 lên bảng đồng thời với HS2 để chữa bài tập 78
12000 - (1500. 2 + 1800. 3 + 1800. 2 : 3)
= 12000 - (3000 + 5400 + 3600: 3)
= 12000 - 9600 = 2400
Giải;
HS: An mua hai bút chì giá 1.500đồng một chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyền, mua một quyền sách và một gói phong bì. Biết số tiền mau ba quyển sách bằng số tiền mau hai quyển vở, tổng số tiền phải trả là: 12000 đồng. Tính giá 1 gói phong bì là 2400 đồng.
Kết quả hoạt động nhóm:
12 1 22 1 + 3
32 1 + 3 + 5 13 12 - 02 
23 32 - 12 33 62 - 32
=
=
43 102 - 62 , (0+ 1)2 02 + 12
(1+ 2)2 12 + 22 
 (2+3)2 22 + 32
HS1: 
(274 + 318). 6
 3552
HS2: 34. 29 + 14. 35
 1476
HS3: 49. 62 - 35. 51
 1406
* HS có thể thực hiện phép tính bằng các cách:
Cách 1: 34 - 33 = 81 - 27 = 54
Cách 2: 33 (3-1) = 27. 2 = 54
Cách 3: Dùng máy tính.
Trả lời: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc.
HS nhắc lại như phần kiểm tra.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Bài tập 106; 107; 108; 109 ; 110 ( trang 15 SBT tập 1)
- Làm câu 1; 2; 3; 4 ( 61) phần ôn tập chương I SGK.
Tiết 18 kiểm tra 1 tiết.
Bài thêm : 1) Dùng năm chữ số 3, dấu phép tính , dấu ngoặc để viết thành dãy tính có kết quả là : 3
2 )Xét xem mỗi đẳng thức sau đúng hay sai :
a) 32 +42 + 102 = 52 +62 +82 b ) ( 1+2+3+4)2 =13 +23 +33 +43

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 15-16.doc